Khác biệt giữa các bản “Ngợi Khen Đấng Quân Lâm Muôn Đời”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: Blessed Be the Name *Tựa đề: Ngợi Khen Đấng Quân Lâm Muôn Đời *Lời: William H. Clark *Nhạc: William …”) |
|||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | *Nguyên tác: Blessed Be | + | *Nguyên tác: Blessed Be Thy Name |
*Tựa đề: Ngợi Khen Đấng Quân Lâm Muôn Đời | *Tựa đề: Ngợi Khen Đấng Quân Lâm Muôn Đời | ||
| Dòng 7: | Dòng 7: | ||
*Lời: William H. Clark | *Lời: William H. Clark | ||
| − | *Nhạc: William J. Kirkpatrick, 1888 | + | *Nhạc: [[William J. Kirkpatrick]], 1888 |
*Tài Liệu: | *Tài Liệu: | ||
| Dòng 13: | Dòng 13: | ||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | :'''Blessed Be | + | :'''Blessed Be Thy Name''' |
:1. All praise to Him who reigns above | :1. All praise to Him who reigns above | ||
Phiên bản lúc 14:14, ngày 24 tháng 10 năm 2015
Tác Giả
- Nguyên tác: Blessed Be Thy Name
- Tựa đề: Ngợi Khen Đấng Quân Lâm Muôn Đời
- Lời: William H. Clark
- Nhạc: William J. Kirkpatrick, 1888
- Tài Liệu:
Lời Anh
- Blessed Be Thy Name
- 1. All praise to Him who reigns above
- In majesty supreme,
- Who gave His Son for man to die,
- That He might man redeem!
- Refrain:
- Blessed be the name! Blessed be the name!
- Blessed be the name of the Lord!
- Blessed be the name! Blessed be the name!
- Blessed be the name of the Lord!
- 2. His name above all names shall stand,
- Exalted more and more,
- At God the Father’s own right hand,
- Where angel hosts adore.
- 3. Redeemer, Savior, friend of man
- Once ruined by the fall,
- Thou hast devised salvation’s plan,
- For Thou hast died for all.
- 4. His name shall be the Counselor,
- The mighty Prince of Peace,
- Of all earth’s kingdoms conqueror,
- Whose reign shall never cease.
Lời Việt
- Ngợi Khen Đấng Quân Lâm Muôn Đời
- 1. Đồng ngợi khen Đấng quân lâm muôn đời
- Từ thượng thiên tỏ quyền oai
- Chúa phó Con Một, nguyên Đấng vô tội
- Chịu hình thay thế nhân loại.
- Điệp Khúc:
- Đồng ngợi danh Jêsus
- Tôn kính danh Jêsus
- Đồng ngợi khen danh Cứu Chúa Jêsus
- Đồng ngợi danh Jêsus
- Tôn kính danh Jêsus
- Đồng ngợi khen danh Cứu Chúa Jêsus.
- 2. Ngợi tụng danh Chúa quang minh muôn đời
- Toàn quyền trên cả kiền khôn
- Cánh hữu Thiên Phụ, Jêsus đang ngồi
- Được toàn thiên sứ suy tôn.
- 3. Christ là Thân hữu hy sinh thục hồi
- Loài người hư mất hồn linh
- Chúa đã lo liệu phương cứu cho rồi
- Ngài vì ta phải lâm hình.
- 4. Biệt hiệu Mưu sĩ danh cao lạ lùng
- Thần bình an, Chúa quyền oai
- Đắc thắng quân thù, muôn nước phục tùng
- Trị vì ngôi báu lâu dài.
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 20
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist (1993) - Bài số 34
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ (1998) - Bài số 33
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 20
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành