Khác biệt giữa các bản “Đứng Trên Lời Hứa”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
| Dòng 3: | Dòng 3: | ||
*Nguyên tác: Standing on the Promise | *Nguyên tác: Standing on the Promise | ||
| − | *Lời: | + | *Lời: Russell Kelson Carter |
| − | *Nhạc: | + | *Nhạc: Russell Kelson Carter |
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| Dòng 46: | Dòng 46: | ||
:'''Đứng Trên Lời Hứa''' | :'''Đứng Trên Lời Hứa''' | ||
| − | :Tôi nay đang đứng trên mọi lời Vua Christ hứa phán | + | :1. Tôi nay đang đứng trên mọi lời Vua Christ hứa phán |
:Nguyện đời đời tôi chúc tán Vua thành thật hoàn toàn | :Nguyện đời đời tôi chúc tán Vua thành thật hoàn toàn | ||
:Tôi hoan ca mãi trên từng trời danh Cha cả sáng. | :Tôi hoan ca mãi trên từng trời danh Cha cả sáng. | ||
| + | :Chính hứa ngôn đây chỗ đứng thật bàn an | ||
:'''Điệp Khúc:''' | :'''Điệp Khúc:''' | ||
| − | |||
:Đứng trên lời đây | :Đứng trên lời đây | ||
:Tôi nay đang hân hoan kiên lập trên hứa ngôn nào lay | :Tôi nay đang hân hoan kiên lập trên hứa ngôn nào lay | ||
| Dòng 60: | Dòng 60: | ||
:Luồng ngờ vực kinh hãi đến như phong ba ngập tràn | :Luồng ngờ vực kinh hãi đến như phong ba ngập tràn | ||
:Nhưng tôi luôn thắng do lời trường sinh Christ đã phán. | :Nhưng tôi luôn thắng do lời trường sinh Christ đã phán. | ||
| + | :Chính hứa ngôn đây chỗ đứng thật bàn an | ||
:3. Tôi nay đang đứng trên mọi lời Ngài như đá tảng | :3. Tôi nay đang đứng trên mọi lời Ngài như đá tảng | ||
:Hằng ngày lòng lặng nghe Thánh Linh kêu tôi dịu dàng | :Hằng ngày lòng lặng nghe Thánh Linh kêu tôi dịu dàng | ||
:Tôi luôn an nghỉ trong Vua Christ lòng được thỏa mãn. | :Tôi luôn an nghỉ trong Vua Christ lòng được thỏa mãn. | ||
| − | + | :Chính hứa ngôn đây chỗ đứng thật bàn an | |
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
Phiên bản lúc 00:19, ngày 11 tháng 1 năm 2015
Tác Giả
- Nguyên tác: Standing on the Promise
- Lời: Russell Kelson Carter
- Nhạc: Russell Kelson Carter
Lời Anh
- Standing on the Promise
- 1. Standing on the promises of Christ my King,
- Through eternal ages let His praises ring,
- Glory in the highest, I will shout and sing,
- Standing on the promises of God.
- Refrain:
- Standing, standing,
- Standing on the promises of God my Savior;
- Standing, standing,
- I’m standing on the promises of God.
- 2. Standing on the promises that cannot fail,
- When the howling storms of doubt and fear assail,
- By the living Word of God I shall prevail,
- Standing on the promises of God.
- 3. Standing on the promises I now can see
- Perfect, present cleansing in the blood for me;
- Standing in the liberty where Christ makes free,
- Standing on the promises of God.
- 4. Standing on the promises of Christ the Lord,
- Bound to Him eternally by love’s strong cord,
- Overcoming daily with the Spirit’s sword,
- Standing on the promises of God.
- 5. Standing on the promises I cannot fall,
- List’ning every moment to the Spirit’s call,
- Resting in my Savior as my all in all,
- Standing on the promises of God.
Lời Việt
- Đứng Trên Lời Hứa
- 1. Tôi nay đang đứng trên mọi lời Vua Christ hứa phán
- Nguyện đời đời tôi chúc tán Vua thành thật hoàn toàn
- Tôi hoan ca mãi trên từng trời danh Cha cả sáng.
- Chính hứa ngôn đây chỗ đứng thật bàn an
- Điệp Khúc:
- Đứng trên lời đây
- Tôi nay đang hân hoan kiên lập trên hứa ngôn nào lay
- Đứng trên lời ấy
- Đứng khăng khăng luôn trên hứa ngữ Vua Christ nay.
- 2. Tôi nay luôn đứng trên lời nghìn thu không cải hoán
- Luồng ngờ vực kinh hãi đến như phong ba ngập tràn
- Nhưng tôi luôn thắng do lời trường sinh Christ đã phán.
- Chính hứa ngôn đây chỗ đứng thật bàn an
- 3. Tôi nay đang đứng trên mọi lời Ngài như đá tảng
- Hằng ngày lòng lặng nghe Thánh Linh kêu tôi dịu dàng
- Tôi luôn an nghỉ trong Vua Christ lòng được thỏa mãn.
- Chính hứa ngôn đây chỗ đứng thật bàn an
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 201
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý - Bài số 96
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ - Bài số 250
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist - Bài số 195
- Thánh Ca - Thư Viện Tin Lành