Khác biệt giữa các bản “Christ Phục Sinh”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
| (Không hiển thị 2 phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | *Nguyên tác: | + | *Nguyên tác: Low in the Grave He Lay |
*Lời: Robert Lowry | *Lời: Robert Lowry | ||
| Dòng 9: | Dòng 9: | ||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| + | :'''"Low in the Grave He Lay''' | ||
| + | :1. Low in the grave He lay, | ||
| + | : Jesus, my Savior, | ||
| + | : Waiting the coming day, | ||
| + | : Jesus, my Lord! | ||
| + | |||
| + | :''' Refrain:''' | ||
| + | : Up from the grave He arose, | ||
| + | : With a mighty triumph o’er His foes, | ||
| + | : He arose a Victor from the dark domain, | ||
| + | : And He lives forever, with His saints to reign. | ||
| + | : He arose! He arose! | ||
| + | : Hallelujah! Christ arose! | ||
| + | |||
| + | :2. Vainly they watch His bed, | ||
| + | : Jesus, my Savior; | ||
| + | : Vainly they seal the dead, | ||
| + | : Jesus, my Lord! | ||
| + | |||
| + | :3. Death cannot keep his Prey, | ||
| + | : Jesus, my Savior; | ||
| + | : He tore the bars away, | ||
| + | : Jesus, my Lord! | ||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | :'''Christ Phục Sinh | + | :'''Christ Phục Sinh''' |
| − | ''' | ||
:1. Chôn sâu dưới mả u minh, Giê-xu Cứu Chúa tôi! | :1. Chôn sâu dưới mả u minh, Giê-xu Cứu Chúa tôi! | ||
:Chờ đợi đến phút quang vinh. | :Chờ đợi đến phút quang vinh. | ||
| − | :Điệp Khúc: | + | :'''Điệp Khúc:''' |
:Chúa Giê-xu tôi! Vượt từ phần mộ Ngài :phục sinh | :Chúa Giê-xu tôi! Vượt từ phần mộ Ngài :phục sinh | ||
:Phục sinh hiển vinh thắng bao quân thù mình | :Phục sinh hiển vinh thắng bao quân thù mình | ||
| Dòng 32: | Dòng 54: | ||
:3. Âm ti giữ Chúa vô năng, Giê-xu Cứu Chúa tôi! | :3. Âm ti giữ Chúa vô năng, Giê-xu Cứu Chúa tôi! | ||
:Ngài đã bẻ khóa tung then. | :Ngài đã bẻ khóa tung then. | ||
| + | |||
| + | [[Category:Thương Khó-Phục Sinh]] | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| + | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý]] - Bài số 76 | ||
| + | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 103 | ||
| + | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ]] - Bài số 113 | ||
| + | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] - Bài số 115 | ||
| + | * [[Thánh Ca]] - Thư Viện Tin Lành | ||
Bản hiện tại lúc 05:48, ngày 14 tháng 2 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: Low in the Grave He Lay
- Lời: Robert Lowry
- Nhạc: Robert Lowry
Lời Anh
- "Low in the Grave He Lay
- 1. Low in the grave He lay,
- Jesus, my Savior,
- Waiting the coming day,
- Jesus, my Lord!
- Refrain:
- Up from the grave He arose,
- With a mighty triumph o’er His foes,
- He arose a Victor from the dark domain,
- And He lives forever, with His saints to reign.
- He arose! He arose!
- Hallelujah! Christ arose!
- 2. Vainly they watch His bed,
- Jesus, my Savior;
- Vainly they seal the dead,
- Jesus, my Lord!
- 3. Death cannot keep his Prey,
- Jesus, my Savior;
- He tore the bars away,
- Jesus, my Lord!
Lời Việt
- Christ Phục Sinh
- 1. Chôn sâu dưới mả u minh, Giê-xu Cứu Chúa tôi!
- Chờ đợi đến phút quang vinh.
- Điệp Khúc:
- Chúa Giê-xu tôi! Vượt từ phần mộ Ngài :phục sinh
- Phục sinh hiển vinh thắng bao quân thù mình
- Ngài phục sinh đem oai quyền ra đánh tan tử thần
- Và Ngài còn đời đời để thống trị cùng chư thánh
- Ngài lại sống! Chúa lại sống! Ha-lê-lu-gia Christ phục sinh!
- 2. Niêm phong mả Chúa dư công, Giê-xu Cứu Chúa tôi!
- Thật canh mả Chúa hư không.
- 3. Âm ti giữ Chúa vô năng, Giê-xu Cứu Chúa tôi!
- Ngài đã bẻ khóa tung then.
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý - Bài số 76
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 103
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ - Bài số 113
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist - Bài số 115
- Thánh Ca - Thư Viện Tin Lành