Khác biệt giữa các bản “Cứu Chúa Siêu Việt”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
| (Không hiển thị phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: Our Great Savior | *Nguyên tác: Our Great Savior | ||
| − | |||
*Tựa đề: Cứu Chúa Siêu Việt | *Tựa đề: Cứu Chúa Siêu Việt | ||
| − | |||
*Lời: John Wilbur Chapman, 1910 | *Lời: John Wilbur Chapman, 1910 | ||
| − | |||
*Nhạc: Rowland H. Prichard, 1830 | *Nhạc: Rowland H. Prichard, 1830 | ||
| − | |||
*Tài Liệu: | *Tài Liệu: | ||
:*Hymns of Christian Life (1936) #227 | :*Hymns of Christian Life (1936) #227 | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''Our Great Savior''' | :'''Our Great Savior''' | ||
| − | |||
:1 Jesus! what a friend for sinners! | :1 Jesus! what a friend for sinners! | ||
:Jesus! lover of my soul; | :Jesus! lover of my soul; | ||
:Friends may fail me, foes assail me, | :Friends may fail me, foes assail me, | ||
:He, my Savior, makes me whole | :He, my Savior, makes me whole | ||
| − | |||
:'''Refrain:''' | :'''Refrain:''' | ||
:Hallelujah! what a Savior! | :Hallelujah! what a Savior! | ||
| Dòng 26: | Dòng 17: | ||
:Saving, helping, keeping, loving, | :Saving, helping, keeping, loving, | ||
:He is with me to the end. | :He is with me to the end. | ||
| − | |||
:2 Jesus! wwhat a strength in weakness! | :2 Jesus! wwhat a strength in weakness! | ||
:Let me hide myself in Him; | :Let me hide myself in Him; | ||
:Tempted, tried, and sometimes failing, | :Tempted, tried, and sometimes failing, | ||
:He, my strength, my vict'ry wins. | :He, my strength, my vict'ry wins. | ||
| − | |||
:3 Jesus! what a help in sorrow! | :3 Jesus! what a help in sorrow! | ||
:While the billows o'er me roll, | :While the billows o'er me roll, | ||
:Even when my heart is breaking, | :Even when my heart is breaking, | ||
:He, my comfort, helps my soul. | :He, my comfort, helps my soul. | ||
| − | |||
:4 Jesus! what a guide and keeper! | :4 Jesus! what a guide and keeper! | ||
:While the tempest still is high, | :While the tempest still is high, | ||
:Storms about me, night o'ertakes me, | :Storms about me, night o'ertakes me, | ||
:He, my pilot, hears my cry. | :He, my pilot, hears my cry. | ||
| − | |||
:5 Jesus! I do now receive Him, | :5 Jesus! I do now receive Him, | ||
:More than all in Him I find, | :More than all in Him I find, | ||
:He hath granted me forgiveness, | :He hath granted me forgiveness, | ||
:I am His, and He is mine. | :I am His, and He is mine. | ||
| − | |||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Cứu Chúa Siêu Việt''' | :'''Cứu Chúa Siêu Việt''' | ||
| − | |||
:1. Jêsus, bạn thiết của muôn tội nhân | :1. Jêsus, bạn thiết của muôn tội nhân | ||
:Jêsus yêu tôi ngàn muôn phần | :Jêsus yêu tôi ngàn muôn phần | ||
:Bè bạn lừa tôi, ác nhân phục quanh | :Bè bạn lừa tôi, ác nhân phục quanh | ||
:Chúa giữ tôi luôn được vẹn lành. | :Chúa giữ tôi luôn được vẹn lành. | ||
| − | |||
:'''Điệp Khúc:''' | :'''Điệp Khúc:''' | ||
:Ha-lê-lu-gia! Cứu Chúa siêu việt | :Ha-lê-lu-gia! Cứu Chúa siêu việt | ||
| Dòng 62: | Dòng 44: | ||
:Cứu rỗi giúp đỡ yêu thương chẳng rời | :Cứu rỗi giúp đỡ yêu thương chẳng rời | ||
:Jêsus ở bên tôi trọn đời. | :Jêsus ở bên tôi trọn đời. | ||
| − | |||
:2. Jê-sus, Thần năng kẻ suy nhược nay | :2. Jê-sus, Thần năng kẻ suy nhược nay | ||
:Suốt nhất sinh tôi nguyện nương Ngài | :Suốt nhất sinh tôi nguyện nương Ngài | ||
:Hồi rèn luyện cơn thử thách sầu cay | :Hồi rèn luyện cơn thử thách sầu cay | ||
:Chúa thắng ban linh lực dư đầy. | :Chúa thắng ban linh lực dư đầy. | ||
| − | |||
:3. Jêsus, nguồn nâng đỡ bao sầu tâm | :3. Jêsus, nguồn nâng đỡ bao sầu tâm | ||
:Giúp tôi khi ba đào vang ầm | :Giúp tôi khi ba đào vang ầm | ||
:Dầu khi lòng tan vỡ muôn sầu sanh | :Dầu khi lòng tan vỡ muôn sầu sanh | ||
:Cứu Chúa Jêsus Ngài rịt lành. | :Cứu Chúa Jêsus Ngài rịt lành. | ||
| − | |||
:4. Jêsus, Thần nâng đỡ, đưa đường tôi | :4. Jêsus, Thần nâng đỡ, đưa đường tôi | ||
:Ở giữa cơn ba đào dập dồi | :Ở giữa cơn ba đào dập dồi | ||
:Nhờ tay Jêsus lái con thuyền đây | :Nhờ tay Jêsus lái con thuyền đây | ||
:Khỏi tố giông đêm mù mịt nầy. | :Khỏi tố giông đêm mù mịt nầy. | ||
| − | |||
:5. Jêsus, giờ con tiếp nghinh Ngài đây | :5. Jêsus, giờ con tiếp nghinh Ngài đây | ||
:Chính Chúa nơi con nhận ơn đầy | :Chính Chúa nơi con nhận ơn đầy | ||
:Thật tôi con ơn Chúa tha tội nay | :Thật tôi con ơn Chúa tha tội nay | ||
:Chúa của con, con thuộc Chúa rày | :Chúa của con, con thuộc Chúa rày | ||
| + | [[Category:Ca Ngợi Chúa Giê-xu]] | ||
| + | ==Ca Khúc== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/mp3/21.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/21.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/21.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 21 và 429 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 21 và 429 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] (1993) - Bài số 89 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] (1993) - Bài số 89 | ||
Bản hiện tại lúc 22:54, ngày 21 tháng 3 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: Our Great Savior
- Tựa đề: Cứu Chúa Siêu Việt
- Lời: John Wilbur Chapman, 1910
- Nhạc: Rowland H. Prichard, 1830
- Tài Liệu:
- Hymns of Christian Life (1936) #227
Lời Anh
- Our Great Savior
- 1 Jesus! what a friend for sinners!
- Jesus! lover of my soul;
- Friends may fail me, foes assail me,
- He, my Savior, makes me whole
- Refrain:
- Hallelujah! what a Savior!
- Hallelujah! what a friend!
- Saving, helping, keeping, loving,
- He is with me to the end.
- 2 Jesus! wwhat a strength in weakness!
- Let me hide myself in Him;
- Tempted, tried, and sometimes failing,
- He, my strength, my vict'ry wins.
- 3 Jesus! what a help in sorrow!
- While the billows o'er me roll,
- Even when my heart is breaking,
- He, my comfort, helps my soul.
- 4 Jesus! what a guide and keeper!
- While the tempest still is high,
- Storms about me, night o'ertakes me,
- He, my pilot, hears my cry.
- 5 Jesus! I do now receive Him,
- More than all in Him I find,
- He hath granted me forgiveness,
- I am His, and He is mine.
Lời Việt
- Cứu Chúa Siêu Việt
- 1. Jêsus, bạn thiết của muôn tội nhân
- Jêsus yêu tôi ngàn muôn phần
- Bè bạn lừa tôi, ác nhân phục quanh
- Chúa giữ tôi luôn được vẹn lành.
- Điệp Khúc:
- Ha-lê-lu-gia! Cứu Chúa siêu việt
- Ha-lê-lu-gia! Chúa bạn hiền
- Cứu rỗi giúp đỡ yêu thương chẳng rời
- Jêsus ở bên tôi trọn đời.
- 2. Jê-sus, Thần năng kẻ suy nhược nay
- Suốt nhất sinh tôi nguyện nương Ngài
- Hồi rèn luyện cơn thử thách sầu cay
- Chúa thắng ban linh lực dư đầy.
- 3. Jêsus, nguồn nâng đỡ bao sầu tâm
- Giúp tôi khi ba đào vang ầm
- Dầu khi lòng tan vỡ muôn sầu sanh
- Cứu Chúa Jêsus Ngài rịt lành.
- 4. Jêsus, Thần nâng đỡ, đưa đường tôi
- Ở giữa cơn ba đào dập dồi
- Nhờ tay Jêsus lái con thuyền đây
- Khỏi tố giông đêm mù mịt nầy.
- 5. Jêsus, giờ con tiếp nghinh Ngài đây
- Chính Chúa nơi con nhận ơn đầy
- Thật tôi con ơn Chúa tha tội nay
- Chúa của con, con thuộc Chúa rày
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 21 và 429
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist (1993) - Bài số 89
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ (1998) - Bài số 272
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 21 và 429
- Thánh Ca - Thư Viện Tin Lành