Khác biệt giữa các bản “Ơn Lạ Lùng”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
| (Không hiển thị 4 phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: Amazing Grace | *Nguyên tác: Amazing Grace | ||
| − | |||
*Lời: John Newton (1725-1807) | *Lời: John Newton (1725-1807) | ||
| − | + | *Nhạc: Dân Ca Phi Châu | |
| − | *Nhạc: Dân Ca | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''Amazing Grace''' | :'''Amazing Grace''' | ||
| − | |||
:1. Amazing Grace, how sweet the sound, | :1. Amazing Grace, how sweet the sound, | ||
:That saved a wretch like me. | :That saved a wretch like me. | ||
:I once was lost but now am found, | :I once was lost but now am found, | ||
:Was blind, but now I see. | :Was blind, but now I see. | ||
| − | |||
:'''Chorus:''' | :'''Chorus:''' | ||
:Amazing Grace, how sweet the sound, | :Amazing Grace, how sweet the sound, | ||
| Dòng 21: | Dòng 14: | ||
:I once was lost but now am found, | :I once was lost but now am found, | ||
:Was blind, but now I see. | :Was blind, but now I see. | ||
| − | |||
:2. T'was Grace that taught my heart to fear. | :2. T'was Grace that taught my heart to fear. | ||
:And Grace, my fears relieved. | :And Grace, my fears relieved. | ||
:How precious did that Grace appear | :How precious did that Grace appear | ||
:The hour I first believed. | :The hour I first believed. | ||
| − | |||
:3. Through many dangers, toils and snares | :3. Through many dangers, toils and snares | ||
:I have already come; | :I have already come; | ||
:'Tis Grace that brought me safe thus far | :'Tis Grace that brought me safe thus far | ||
:and Grace will lead me home. | :and Grace will lead me home. | ||
| − | |||
:4. The Lord has promised good to me. | :4. The Lord has promised good to me. | ||
:His word my hope secures. | :His word my hope secures. | ||
:He will my shield and portion be, | :He will my shield and portion be, | ||
:As long as life endures. | :As long as life endures. | ||
| − | |||
:5. Yea, when this flesh and heart shall fail, | :5. Yea, when this flesh and heart shall fail, | ||
:And mortal life shall cease, | :And mortal life shall cease, | ||
:I shall possess within the veil, | :I shall possess within the veil, | ||
:A life of joy and peace. | :A life of joy and peace. | ||
| − | |||
:6. Yes, when this flesh and heart shall fail, | :6. Yes, when this flesh and heart shall fail, | ||
:And mortal life shall cease; | :And mortal life shall cease; | ||
:I shall profess, within the vail, | :I shall profess, within the vail, | ||
:A life of joy and peace. | :A life of joy and peace. | ||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | + | :'''Ơn Lạ Lùng - Lời Việt: [[Lưu Văn Tường]]''' | |
| − | :'''Ơn Lạ Lùng''' | ||
| − | |||
| − | |||
:1. Ngợi ca Chúa từ ái ban ơn lạ lùng | :1. Ngợi ca Chúa từ ái ban ơn lạ lùng | ||
:Đời tôi vốn tràn những lệ đắng | :Đời tôi vốn tràn những lệ đắng | ||
| Dòng 57: | Dòng 41: | ||
:Lầm than trong nơi tội đầy | :Lầm than trong nơi tội đầy | ||
:Mà ơn Chúa thương xót khoan nhân. | :Mà ơn Chúa thương xót khoan nhân. | ||
| − | |||
:2. Đời tôi rất nhiều nỗi gian lao u sầu | :2. Đời tôi rất nhiều nỗi gian lao u sầu | ||
:Buồn lo đã làm vắng niềm tin | :Buồn lo đã làm vắng niềm tin | ||
| Dòng 63: | Dòng 46: | ||
:Nghỉ yên trong tay nhiệm mầu | :Nghỉ yên trong tay nhiệm mầu | ||
:Thật ơn Chúa rộng lớn vô biên. | :Thật ơn Chúa rộng lớn vô biên. | ||
| − | |||
:3. Thời gian đã chồng chất trên tôi tuyệt vọng | :3. Thời gian đã chồng chất trên tôi tuyệt vọng | ||
:Tìm đâu thấy được nghĩa cuộc sống? | :Tìm đâu thấy được nghĩa cuộc sống? | ||
| Dòng 69: | Dòng 51: | ||
:Tình thương mênh mông tuyệt vời | :Tình thương mênh mông tuyệt vời | ||
:Bàn tay Chúa hằng nắm giữ tôi. | :Bàn tay Chúa hằng nắm giữ tôi. | ||
| − | |||
:4. Rồi đây Chúa lại đến đem tôi về trời | :4. Rồi đây Chúa lại đến đem tôi về trời | ||
:Làm sao nói được hết niềm vui? | :Làm sao nói được hết niềm vui? | ||
| Dòng 76: | Dòng 57: | ||
:Về ơn Chúa chuộc cứu chính tôi. | :Về ơn Chúa chuộc cứu chính tôi. | ||
| + | [[Category:Cảm Tạ]][[Category:Ca Ngợi Tình Yêu Thiên Chúa]] | ||
| + | ==Ca Khúc== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/mp3/821.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/821.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/821.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý]] - Bài số 151 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý]] - Bài số 151 | ||
Bản hiện tại lúc 00:09, ngày 1 tháng 11 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: Amazing Grace
- Lời: John Newton (1725-1807)
- Nhạc: Dân Ca Phi Châu
Lời Anh
- Amazing Grace
- 1. Amazing Grace, how sweet the sound,
- That saved a wretch like me.
- I once was lost but now am found,
- Was blind, but now I see.
- Chorus:
- Amazing Grace, how sweet the sound,
- That saved a wretch like me.
- I once was lost but now am found,
- Was blind, but now I see.
- 2. T'was Grace that taught my heart to fear.
- And Grace, my fears relieved.
- How precious did that Grace appear
- The hour I first believed.
- 3. Through many dangers, toils and snares
- I have already come;
- 'Tis Grace that brought me safe thus far
- and Grace will lead me home.
- 4. The Lord has promised good to me.
- His word my hope secures.
- He will my shield and portion be,
- As long as life endures.
- 5. Yea, when this flesh and heart shall fail,
- And mortal life shall cease,
- I shall possess within the veil,
- A life of joy and peace.
- 6. Yes, when this flesh and heart shall fail,
- And mortal life shall cease;
- I shall profess, within the vail,
- A life of joy and peace.
Lời Việt
- Ơn Lạ Lùng - Lời Việt: Lưu Văn Tường
- 1. Ngợi ca Chúa từ ái ban ơn lạ lùng
- Đời tôi vốn tràn những lệ đắng
- Tôi đã hư mất bao ngày
- Lầm than trong nơi tội đầy
- Mà ơn Chúa thương xót khoan nhân.
- 2. Đời tôi rất nhiều nỗi gian lao u sầu
- Buồn lo đã làm vắng niềm tin
- Nhưng Chúa đã cứu tôi về
- Nghỉ yên trong tay nhiệm mầu
- Thật ơn Chúa rộng lớn vô biên.
- 3. Thời gian đã chồng chất trên tôi tuyệt vọng
- Tìm đâu thấy được nghĩa cuộc sống?
- Ơn Chúa đưa dắt tôi vào
- Tình thương mênh mông tuyệt vời
- Bàn tay Chúa hằng nắm giữ tôi.
- 4. Rồi đây Chúa lại đến đem tôi về trời
- Làm sao nói được hết niềm vui?
- Khi đứng bên các thánh đồ
- Ngợi ca tôn vinh danh Ngài
- Về ơn Chúa chuộc cứu chính tôi.
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý - Bài số 151
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ - Bài số 161
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist - Bài số 158
- Thánh Ca - Thư Viện Tin Lành