Khác biệt giữa các bản “Danh Jesus”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: How Sweet the Name of Jesus Sound! *Tựa đề: Danh Jêsus *Lời: John Newton, 1779 *Nhạc: Alexander R. Reinagle, …”) |
|||
| (Không hiển thị phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: How Sweet the Name of Jesus Sound! | *Nguyên tác: How Sweet the Name of Jesus Sound! | ||
| − | |||
*Tựa đề: Danh Jêsus | *Tựa đề: Danh Jêsus | ||
| − | |||
*Lời: John Newton, 1779 | *Lời: John Newton, 1779 | ||
| − | |||
*Nhạc: Alexander R. Reinagle, 1836 | *Nhạc: Alexander R. Reinagle, 1836 | ||
| − | |||
*Tài Liệu: | *Tài Liệu: | ||
:- Olney Hymns (London: W. Oliver, 1779). | :- Olney Hymns (London: W. Oliver, 1779). | ||
:- Psalm Tunes for the Voice and Pianoforte (Oxford, England: 1836). | :- Psalm Tunes for the Voice and Pianoforte (Oxford, England: 1836). | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''How Sweet the Name of Jesus Sound!''' | :'''How Sweet the Name of Jesus Sound!''' | ||
| − | |||
:1. How sweet the Name of Jesus sounds | :1. How sweet the Name of Jesus sounds | ||
:In a believer’s ear! | :In a believer’s ear! | ||
:It soothes his sorrows, heals his wounds, | :It soothes his sorrows, heals his wounds, | ||
:And drives away his fear. | :And drives away his fear. | ||
| − | |||
:2. It makes the wounded spirit whole, | :2. It makes the wounded spirit whole, | ||
:And calms the troubled breast; | :And calms the troubled breast; | ||
:’Tis manna to the hungry soul, | :’Tis manna to the hungry soul, | ||
:And to the weary, rest. | :And to the weary, rest. | ||
| − | |||
:3. Dear Name, the Rock on which I build, | :3. Dear Name, the Rock on which I build, | ||
:My Shield and Hiding Place, | :My Shield and Hiding Place, | ||
:My never failing treasury, filled | :My never failing treasury, filled | ||
:With boundless stores of grace! | :With boundless stores of grace! | ||
| − | |||
:4. By Thee my prayers acceptance gain, | :4. By Thee my prayers acceptance gain, | ||
:Although with sin defiled; | :Although with sin defiled; | ||
:Satan accuses me in vain, | :Satan accuses me in vain, | ||
:And I am owned a child. | :And I am owned a child. | ||
| − | |||
:5. Jesus! my Shepherd, Husband, Friend, | :5. Jesus! my Shepherd, Husband, Friend, | ||
:O Prophet, Priest and King, | :O Prophet, Priest and King, | ||
:My Lord, my Life, my Way, my End, | :My Lord, my Life, my Way, my End, | ||
:Accept the praise I bring. | :Accept the praise I bring. | ||
| − | |||
:6. Weak is the effort of my heart, | :6. Weak is the effort of my heart, | ||
:And cold my warmest thought; | :And cold my warmest thought; | ||
:But when I see Thee as Thou art, | :But when I see Thee as Thou art, | ||
:I’ll praise Thee as I ought. | :I’ll praise Thee as I ought. | ||
| − | |||
:7. Till then I would Thy love proclaim | :7. Till then I would Thy love proclaim | ||
:With every fleeting breath, | :With every fleeting breath, | ||
:And may the music of Thy Name | :And may the music of Thy Name | ||
:Refresh my soul in death! | :Refresh my soul in death! | ||
| − | |||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Danh Jêsus''' | :'''Danh Jêsus''' | ||
| − | |||
:1. Khi các giáo hữu nghe danh Jêsus, xiết bao đẹp đẽ êm đềm | :1. Khi các giáo hữu nghe danh Jêsus, xiết bao đẹp đẽ êm đềm | ||
:Buồn lo vụt biến đau thương tiêu trừ, làn sóng kinh sợ đều êm. | :Buồn lo vụt biến đau thương tiêu trừ, làn sóng kinh sợ đều êm. | ||
| − | |||
:2. Danh cấp cứu kẻ thương tâm lao thần, rối ren thành tĩnh an liền | :2. Danh cấp cứu kẻ thương tâm lao thần, rối ren thành tĩnh an liền | ||
:Là ma-na cấp cho ai cơ bần, hằng giúp ai mệt được yên. | :Là ma-na cấp cho ai cơ bần, hằng giúp ai mệt được yên. | ||
| − | |||
:3. Danh chí ái, ấy khiên che thân mình, chỗ nương cậy, Đá xây nền | :3. Danh chí ái, ấy khiên che thân mình, chỗ nương cậy, Đá xây nền | ||
:Là kho vàng chứa bao nhiêu ơn lành, đầy dẫy phước thật từ trên. | :Là kho vàng chứa bao nhiêu ơn lành, đầy dẫy phước thật từ trên. | ||
| − | |||
:4. Jêsus hỡi, Chúa tôi, Vua, bạn hiền, chính Cha là Đấng chăn chiên | :4. Jêsus hỡi, Chúa tôi, Vua, bạn hiền, chính Cha là Đấng chăn chiên | ||
: Đường đi, Sự sống, Tiên Tri, Cuối cùng, nhận lấy bao lời ngợi khen. | : Đường đi, Sự sống, Tiên Tri, Cuối cùng, nhận lấy bao lời ngợi khen. | ||
| − | |||
:5. Dầu sắp tắt hơi, vui rao Con Trời, Chí công, toàn ái tuyệt vời | :5. Dầu sắp tắt hơi, vui rao Con Trời, Chí công, toàn ái tuyệt vời | ||
:Kìa, danh diệu bấy đưa tôi qua đời, hồn thỏa vui hằng cười cợt. | :Kìa, danh diệu bấy đưa tôi qua đời, hồn thỏa vui hằng cười cợt. | ||
| + | [[Category:Ca Ngợi Chúa Giê-xu]] | ||
| − | + | ==Ca Khúc== | |
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/14.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/14.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 14 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 14 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] (1993) - Bài số 32 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] (1993) - Bài số 32 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 14 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 14 | ||
Bản hiện tại lúc 22:49, ngày 21 tháng 3 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: How Sweet the Name of Jesus Sound!
- Tựa đề: Danh Jêsus
- Lời: John Newton, 1779
- Nhạc: Alexander R. Reinagle, 1836
- Tài Liệu:
- - Olney Hymns (London: W. Oliver, 1779).
- - Psalm Tunes for the Voice and Pianoforte (Oxford, England: 1836).
Lời Anh
- How Sweet the Name of Jesus Sound!
- 1. How sweet the Name of Jesus sounds
- In a believer’s ear!
- It soothes his sorrows, heals his wounds,
- And drives away his fear.
- 2. It makes the wounded spirit whole,
- And calms the troubled breast;
- ’Tis manna to the hungry soul,
- And to the weary, rest.
- 3. Dear Name, the Rock on which I build,
- My Shield and Hiding Place,
- My never failing treasury, filled
- With boundless stores of grace!
- 4. By Thee my prayers acceptance gain,
- Although with sin defiled;
- Satan accuses me in vain,
- And I am owned a child.
- 5. Jesus! my Shepherd, Husband, Friend,
- O Prophet, Priest and King,
- My Lord, my Life, my Way, my End,
- Accept the praise I bring.
- 6. Weak is the effort of my heart,
- And cold my warmest thought;
- But when I see Thee as Thou art,
- I’ll praise Thee as I ought.
- 7. Till then I would Thy love proclaim
- With every fleeting breath,
- And may the music of Thy Name
- Refresh my soul in death!
Lời Việt
- Danh Jêsus
- 1. Khi các giáo hữu nghe danh Jêsus, xiết bao đẹp đẽ êm đềm
- Buồn lo vụt biến đau thương tiêu trừ, làn sóng kinh sợ đều êm.
- 2. Danh cấp cứu kẻ thương tâm lao thần, rối ren thành tĩnh an liền
- Là ma-na cấp cho ai cơ bần, hằng giúp ai mệt được yên.
- 3. Danh chí ái, ấy khiên che thân mình, chỗ nương cậy, Đá xây nền
- Là kho vàng chứa bao nhiêu ơn lành, đầy dẫy phước thật từ trên.
- 4. Jêsus hỡi, Chúa tôi, Vua, bạn hiền, chính Cha là Đấng chăn chiên
- Đường đi, Sự sống, Tiên Tri, Cuối cùng, nhận lấy bao lời ngợi khen.
- 5. Dầu sắp tắt hơi, vui rao Con Trời, Chí công, toàn ái tuyệt vời
- Kìa, danh diệu bấy đưa tôi qua đời, hồn thỏa vui hằng cười cợt.
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 14
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist (1993) - Bài số 32
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 14