Khác biệt giữa các bản “Phước Thay Trong Lòng”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: He Leadeth Me *Lời: Joseph H. Gilmore *Nhạc: William B. Bradbury ==Lời Anh== :'''He Leadeth Me''' :1. He lead…”) |
(Added mp3 and pdf) |
||
(Không hiển thị 2 phiên bản của cùng người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
− | |||
*Nguyên tác: He Leadeth Me | *Nguyên tác: He Leadeth Me | ||
− | |||
*Lời: Joseph H. Gilmore | *Lời: Joseph H. Gilmore | ||
− | |||
*Nhạc: William B. Bradbury | *Nhạc: William B. Bradbury | ||
− | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
− | |||
:'''He Leadeth Me''' | :'''He Leadeth Me''' | ||
− | |||
:1. He leadeth me, O blessed thought! | :1. He leadeth me, O blessed thought! | ||
: O words with heav’nly comfort fraught! | : O words with heav’nly comfort fraught! | ||
: Whate’er I do, where’er I be | : Whate’er I do, where’er I be | ||
: Still ’tis God’s hand that leadeth me. | : Still ’tis God’s hand that leadeth me. | ||
− | |||
:'''Refrain:''' | :'''Refrain:''' | ||
: He leadeth me, He leadeth me, | : He leadeth me, He leadeth me, | ||
Dòng 21: | Dòng 14: | ||
: His faithful foll’wer I would be, | : His faithful foll’wer I would be, | ||
: For by His hand He leadeth me. | : For by His hand He leadeth me. | ||
− | |||
:2. Sometimes ’mid scenes of deepest gloom, | :2. Sometimes ’mid scenes of deepest gloom, | ||
: Sometimes where Eden’s bowers bloom, | : Sometimes where Eden’s bowers bloom, | ||
: By waters still, o’er troubled sea, | : By waters still, o’er troubled sea, | ||
: Still ’tis His hand that leadeth me. | : Still ’tis His hand that leadeth me. | ||
− | |||
:3. Lord, I would place my hand in Thine, | :3. Lord, I would place my hand in Thine, | ||
: Nor ever murmur nor repine; | : Nor ever murmur nor repine; | ||
: Content, whatever lot I see, | : Content, whatever lot I see, | ||
: Since ’tis my God that leadeth me. | : Since ’tis my God that leadeth me. | ||
− | |||
:4. And when my task on earth is done, | :4. And when my task on earth is done, | ||
: When by Thy grace the vict’ry’s won, | : When by Thy grace the vict’ry’s won, | ||
: E’en death’s cold wave I will not flee, | : E’en death’s cold wave I will not flee, | ||
: Since God through Jordan leadeth me. | : Since God through Jordan leadeth me. | ||
− | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
− | |||
:'''Phước Thay Trong Lòng''' | :'''Phước Thay Trong Lòng''' | ||
− | |||
:1. Phước thay trong lòng suy nghĩ về lời | :1. Phước thay trong lòng suy nghĩ về lời | ||
:Giê-xu dẫn dắt đường lối của tôi | :Giê-xu dẫn dắt đường lối của tôi | ||
:Ở đâu, làm gì, khi sáng hoặc tối | :Ở đâu, làm gì, khi sáng hoặc tối | ||
:Có tay Giê-xu dìu dắt trọn đời. | :Có tay Giê-xu dìu dắt trọn đời. | ||
− | |||
:'''Điệp Khúc:''' | :'''Điệp Khúc:''' | ||
:Giê-xu dắt tôi, Giê-xu dắt tôi | :Giê-xu dắt tôi, Giê-xu dắt tôi | ||
Dòng 51: | Dòng 37: | ||
:Nguyện làm môn đồ tín trung suốt đời | :Nguyện làm môn đồ tín trung suốt đời | ||
:Bởi tay Giê-xu dìu dắt không rời. | :Bởi tay Giê-xu dìu dắt không rời. | ||
− | |||
:2. Dẫu có khi gặp nguy cảnh nghịch thời | :2. Dẫu có khi gặp nguy cảnh nghịch thời | ||
:Cũng như lúc ở thuận cảnh thú vui | :Cũng như lúc ở thuận cảnh thú vui | ||
:Khúc sông êm lặng, nơi biển gầm sóng | :Khúc sông êm lặng, nơi biển gầm sóng | ||
:Nắm tay Giê-xu thật chẳng nao lòng. | :Nắm tay Giê-xu thật chẳng nao lòng. | ||
− | |||
:3. Ước ao hằng cầm tay Chúa đồng hành | :3. Ước ao hằng cầm tay Chúa đồng hành | ||
:Quyết không bối rối, sầu não, khiếp kinh | :Quyết không bối rối, sầu não, khiếp kinh | ||
:Dẫu phước hay họa, tôi vững lòng tiến | :Dẫu phước hay họa, tôi vững lòng tiến | ||
:Có tay Giê-xu dìu dắt vẹn tuyền. | :Có tay Giê-xu dìu dắt vẹn tuyền. | ||
− | |||
:4. Đến khi công việc trên đất vẹn toàn | :4. Đến khi công việc trên đất vẹn toàn | ||
:Bởi ơn Cứu Chúa dạo khúc khải hoàn | :Bởi ơn Cứu Chúa dạo khúc khải hoàn | ||
:Chẳng nao tử hà xao sóng nghịch chướng | :Chẳng nao tử hà xao sóng nghịch chướng | ||
:Bởi tay Giê-xu dìu dắt mọi đường. | :Bởi tay Giê-xu dìu dắt mọi đường. | ||
− | + | ==Ca Khúc== | |
− | + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/mp3/271.mp3</html5media> | |
+ | ==Nhạc Đệm== | ||
+ | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/271.mp3</html5media> | ||
+ | ==Nhạc== | ||
+ | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/271.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý]] - Bài số 165 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý]] - Bài số 165 | ||
− | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số | + | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 271 |
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ]] - Bài số 282 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ]] - Bài số 282 | ||
− | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] - Bài số | + | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] - Bài số 208 |
+ | * [[Thánh Ca]] - Thư Viện Tin Lành |
Bản hiện tại lúc 01:21, ngày 10 tháng 1 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: He Leadeth Me
- Lời: Joseph H. Gilmore
- Nhạc: William B. Bradbury
Lời Anh
- He Leadeth Me
- 1. He leadeth me, O blessed thought!
- O words with heav’nly comfort fraught!
- Whate’er I do, where’er I be
- Still ’tis God’s hand that leadeth me.
- Refrain:
- He leadeth me, He leadeth me,
- By His own hand He leadeth me;
- His faithful foll’wer I would be,
- For by His hand He leadeth me.
- 2. Sometimes ’mid scenes of deepest gloom,
- Sometimes where Eden’s bowers bloom,
- By waters still, o’er troubled sea,
- Still ’tis His hand that leadeth me.
- 3. Lord, I would place my hand in Thine,
- Nor ever murmur nor repine;
- Content, whatever lot I see,
- Since ’tis my God that leadeth me.
- 4. And when my task on earth is done,
- When by Thy grace the vict’ry’s won,
- E’en death’s cold wave I will not flee,
- Since God through Jordan leadeth me.
Lời Việt
- Phước Thay Trong Lòng
- 1. Phước thay trong lòng suy nghĩ về lời
- Giê-xu dẫn dắt đường lối của tôi
- Ở đâu, làm gì, khi sáng hoặc tối
- Có tay Giê-xu dìu dắt trọn đời.
- Điệp Khúc:
- Giê-xu dắt tôi, Giê-xu dắt tôi
- Chính tay Giê-xu hằng dẫn dắt tôi
- Nguyện làm môn đồ tín trung suốt đời
- Bởi tay Giê-xu dìu dắt không rời.
- 2. Dẫu có khi gặp nguy cảnh nghịch thời
- Cũng như lúc ở thuận cảnh thú vui
- Khúc sông êm lặng, nơi biển gầm sóng
- Nắm tay Giê-xu thật chẳng nao lòng.
- 3. Ước ao hằng cầm tay Chúa đồng hành
- Quyết không bối rối, sầu não, khiếp kinh
- Dẫu phước hay họa, tôi vững lòng tiến
- Có tay Giê-xu dìu dắt vẹn tuyền.
- 4. Đến khi công việc trên đất vẹn toàn
- Bởi ơn Cứu Chúa dạo khúc khải hoàn
- Chẳng nao tử hà xao sóng nghịch chướng
- Bởi tay Giê-xu dìu dắt mọi đường.
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý - Bài số 165
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 271
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ - Bài số 282
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist - Bài số 208
- Thánh Ca - Thư Viện Tin Lành