Khác biệt giữa các bản “Vua Chăn Nuôi”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: The King of Love My Shepherd Is *Tựa đề: Vua Yêu Thương Chăn Giữ Tôi *Lời: Henry W. Baker, 1868 *Nhạc: …”) |
(Added mp3 and pdf) |
||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: The King of Love My Shepherd Is | *Nguyên tác: The King of Love My Shepherd Is | ||
| − | |||
*Tựa đề: Vua Yêu Thương Chăn Giữ Tôi | *Tựa đề: Vua Yêu Thương Chăn Giữ Tôi | ||
| − | |||
*Lời: Henry W. Baker, 1868 | *Lời: Henry W. Baker, 1868 | ||
| − | |||
*Nhạc: John B. Dykes, 1868 | *Nhạc: John B. Dykes, 1868 | ||
| − | |||
*Tài Liệu: Lutheran Worship #412 | *Tài Liệu: Lutheran Worship #412 | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''The King of Love My Shepherd Is''' | :'''The King of Love My Shepherd Is''' | ||
| − | |||
:1. The King of love my shepherd is, | :1. The King of love my shepherd is, | ||
:Whose goodness faileth never; | :Whose goodness faileth never; | ||
:I nothing lack if I am his | :I nothing lack if I am his | ||
:And he is mine forever. | :And he is mine forever. | ||
| − | |||
:2. Where streams of living water flow, | :2. Where streams of living water flow, | ||
:My ransomed soul he leadeth | :My ransomed soul he leadeth | ||
:And, where the verdant pastures grow, | :And, where the verdant pastures grow, | ||
:With food celestial feedeth. | :With food celestial feedeth. | ||
| − | |||
:3. Perverse and foolish oft I strayed, | :3. Perverse and foolish oft I strayed, | ||
:But yet in love he sought me | :But yet in love he sought me | ||
:And on his shoulder gently laid | :And on his shoulder gently laid | ||
:And home rejoicing brought me. | :And home rejoicing brought me. | ||
| − | |||
:4. In death’s dark vale I fear no ill | :4. In death’s dark vale I fear no ill | ||
:With thee, dear Lord, beside me, | :With thee, dear Lord, beside me, | ||
:Thy rod and staff my comfort still, | :Thy rod and staff my comfort still, | ||
:Thy cross before to guide me. | :Thy cross before to guide me. | ||
| − | |||
:5. Thou spredst a table in my sight; | :5. Thou spredst a table in my sight; | ||
:Thine unction grace bestoweth; | :Thine unction grace bestoweth; | ||
:And, oh, what transport of delight | :And, oh, what transport of delight | ||
:From thy pure chalice floweth! | :From thy pure chalice floweth! | ||
| − | |||
:6. And so through all the length of days | :6. And so through all the length of days | ||
:Thy goodness faileth never. | :Thy goodness faileth never. | ||
:Good Shepherd, may I sing thy praise | :Good Shepherd, may I sing thy praise | ||
:Within thy house forever. | :Within thy house forever. | ||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Vua Yêu Thương Chăn Giữ Tôi''' | :'''Vua Yêu Thương Chăn Giữ Tôi''' | ||
| − | |||
:1. Vua chí nhân, luôn chăm nom tôi hoài | :1. Vua chí nhân, luôn chăm nom tôi hoài | ||
:Lòng lành Ngài vạn niên bất di | :Lòng lành Ngài vạn niên bất di | ||
:Nếu tôi thuộc Vua, Vua thuộc tôi nay | :Nếu tôi thuộc Vua, Vua thuộc tôi nay | ||
:Quả thật đời tôi không thiếu chi. | :Quả thật đời tôi không thiếu chi. | ||
| − | |||
:2. Nay Chúa dắt đưa tôi luôn an lành | :2. Nay Chúa dắt đưa tôi luôn an lành | ||
:Gần dòng trường sinh yên tĩnh thay | :Gần dòng trường sinh yên tĩnh thay | ||
:Cỏ tươi ngọt ngon kia trong đồng xanh | :Cỏ tươi ngọt ngon kia trong đồng xanh | ||
:Là nguồn linh lương vui thỏa nay. | :Là nguồn linh lương vui thỏa nay. | ||
| − | |||
:3. Tuy lắm lúc tôi ngây ngô sai đàng | :3. Tuy lắm lúc tôi ngây ngô sai đàng | ||
:Mà Ngài đầy từ bi kiếm tôi | :Mà Ngài đầy từ bi kiếm tôi | ||
:Vác tôi lên vai yêu thương, hân hoan | :Vác tôi lên vai yêu thương, hân hoan | ||
:Về nhà ngày đêm vui chẳng thôi. | :Về nhà ngày đêm vui chẳng thôi. | ||
| − | |||
:4. Trong trũng bóng chết tôi không kinh hoàng | :4. Trong trũng bóng chết tôi không kinh hoàng | ||
:Vì kìa, Jêsus đang đứng bên | :Vì kìa, Jêsus đang đứng bên | ||
:Có thập tự Chúa dẫn đưa bình an | :Có thập tự Chúa dẫn đưa bình an | ||
:Roi, gậy hằng khuyên lơn ủy an. | :Roi, gậy hằng khuyên lơn ủy an. | ||
| − | |||
:5. Jêsus thiết diên cho tôi trang hoàng | :5. Jêsus thiết diên cho tôi trang hoàng | ||
:Và dùng dầu hồng ân xức tôi | :Và dùng dầu hồng ân xức tôi | ||
:Chén vui mừng thánh khiết do Ngài ban | :Chén vui mừng thánh khiết do Ngài ban | ||
:Ngập đầy lòng tôi khôn tả thôi. | :Ngập đầy lòng tôi khôn tả thôi. | ||
| − | |||
:6. Nên suốt nhất sinh tôi vui chi tày | :6. Nên suốt nhất sinh tôi vui chi tày | ||
:Lòng Ngài từ bi không đổi thay | :Lòng Ngài từ bi không đổi thay | ||
:Hỡi Đấng chăn chiên khoan nhân từ nay | :Hỡi Đấng chăn chiên khoan nhân từ nay | ||
:Tại nhà Ngài tôi luôn ở đây. | :Tại nhà Ngài tôi luôn ở đây. | ||
| − | + | ==Ca Khúc== | |
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/78.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/78.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 78 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 78 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 78 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 78 | ||
* [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | * [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | ||
Bản hiện tại lúc 02:44, ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: The King of Love My Shepherd Is
- Tựa đề: Vua Yêu Thương Chăn Giữ Tôi
- Lời: Henry W. Baker, 1868
- Nhạc: John B. Dykes, 1868
- Tài Liệu: Lutheran Worship #412
Lời Anh
- The King of Love My Shepherd Is
- 1. The King of love my shepherd is,
- Whose goodness faileth never;
- I nothing lack if I am his
- And he is mine forever.
- 2. Where streams of living water flow,
- My ransomed soul he leadeth
- And, where the verdant pastures grow,
- With food celestial feedeth.
- 3. Perverse and foolish oft I strayed,
- But yet in love he sought me
- And on his shoulder gently laid
- And home rejoicing brought me.
- 4. In death’s dark vale I fear no ill
- With thee, dear Lord, beside me,
- Thy rod and staff my comfort still,
- Thy cross before to guide me.
- 5. Thou spredst a table in my sight;
- Thine unction grace bestoweth;
- And, oh, what transport of delight
- From thy pure chalice floweth!
- 6. And so through all the length of days
- Thy goodness faileth never.
- Good Shepherd, may I sing thy praise
- Within thy house forever.
Lời Việt
- Vua Yêu Thương Chăn Giữ Tôi
- 1. Vua chí nhân, luôn chăm nom tôi hoài
- Lòng lành Ngài vạn niên bất di
- Nếu tôi thuộc Vua, Vua thuộc tôi nay
- Quả thật đời tôi không thiếu chi.
- 2. Nay Chúa dắt đưa tôi luôn an lành
- Gần dòng trường sinh yên tĩnh thay
- Cỏ tươi ngọt ngon kia trong đồng xanh
- Là nguồn linh lương vui thỏa nay.
- 3. Tuy lắm lúc tôi ngây ngô sai đàng
- Mà Ngài đầy từ bi kiếm tôi
- Vác tôi lên vai yêu thương, hân hoan
- Về nhà ngày đêm vui chẳng thôi.
- 4. Trong trũng bóng chết tôi không kinh hoàng
- Vì kìa, Jêsus đang đứng bên
- Có thập tự Chúa dẫn đưa bình an
- Roi, gậy hằng khuyên lơn ủy an.
- 5. Jêsus thiết diên cho tôi trang hoàng
- Và dùng dầu hồng ân xức tôi
- Chén vui mừng thánh khiết do Ngài ban
- Ngập đầy lòng tôi khôn tả thôi.
- 6. Nên suốt nhất sinh tôi vui chi tày
- Lòng Ngài từ bi không đổi thay
- Hỡi Đấng chăn chiên khoan nhân từ nay
- Tại nhà Ngài tôi luôn ở đây.
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 78
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 78
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành