Khác biệt giữa các bản “Gần Cùng Chúa Tôi”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: *Tựa đề: Gần Cùng Chúa Tôi *Lời: Sarah F. Adams, 1841 *Nhạc: Lowell Mason, 1856 *Tài Liệu: ==Lời …”) |
|||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | *Nguyên tác: | + | *Nguyên tác: Nearer, My God, To Thee |
*Tựa đề: Gần Cùng Chúa Tôi | *Tựa đề: Gần Cùng Chúa Tôi | ||
| Dòng 13: | Dòng 13: | ||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| + | :'''Nearer, My God, To Thee ''' | ||
| + | :1. Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee! | ||
| + | : E’en though it be a cross that raiseth me, | ||
| + | : Still all my song shall be, nearer, my God, to Thee. | ||
| + | |||
| + | :''' Refrain:''' | ||
| + | : Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee! | ||
| + | |||
| + | :2. Though like the wanderer, the sun gone down, | ||
| + | : Darkness be over me, my rest a stone; | ||
| + | : Yet in my dreams I’d be nearer, my God, to Thee. | ||
| + | |||
| + | :3. There let the way appear, steps unto Heav’n; | ||
| + | : All that Thou sendest me, in mercy giv’n; | ||
| + | : Angels to beckon me nearer, my God, to Thee. | ||
| + | |||
| + | :4. Then, with my waking thoughts bright with Thy praise, | ||
| + | : Out of my stony griefs Bethel I’ll raise; | ||
| + | : So by my woes to be nearer, my God, to Thee. | ||
| + | |||
| + | :5. Or, if on joyful wing cleaving the sky, | ||
| + | : Sun, moon, and stars forgot, upward I’ll fly, | ||
| + | : Still all my song shall be, nearer, my God, to Thee. | ||
| + | |||
| + | :6. There in my Father’s home, safe and at rest, | ||
| + | : There in my Savior’s love, perfectly blest; | ||
| + | : Age after age to be nearer, my God, to Thee. | ||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
Phiên bản lúc 06:16, ngày 1 tháng 11 năm 2014
Tác Giả
- Nguyên tác: Nearer, My God, To Thee
- Tựa đề: Gần Cùng Chúa Tôi
- Lời: Sarah F. Adams, 1841
- Nhạc: Lowell Mason, 1856
- Tài Liệu:
Lời Anh
- Nearer, My God, To Thee
- 1. Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
- E’en though it be a cross that raiseth me,
- Still all my song shall be, nearer, my God, to Thee.
- Refrain:
- Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
- 2. Though like the wanderer, the sun gone down,
- Darkness be over me, my rest a stone;
- Yet in my dreams I’d be nearer, my God, to Thee.
- 3. There let the way appear, steps unto Heav’n;
- All that Thou sendest me, in mercy giv’n;
- Angels to beckon me nearer, my God, to Thee.
- 4. Then, with my waking thoughts bright with Thy praise,
- Out of my stony griefs Bethel I’ll raise;
- So by my woes to be nearer, my God, to Thee.
- 5. Or, if on joyful wing cleaving the sky,
- Sun, moon, and stars forgot, upward I’ll fly,
- Still all my song shall be, nearer, my God, to Thee.
- 6. There in my Father’s home, safe and at rest,
- There in my Savior’s love, perfectly blest;
- Age after age to be nearer, my God, to Thee.
Lời Việt
- Gần Cùng Chúa Tôi
- 1. Chúa tôi, cho tôi gần Ngài
- Gần bên Chúa hơn
- Đức tin tôi mong đợi được
- Gần cùng Chúa luôn
- Trong lúc gian nan, thật nguy
- Kinh khiếp như sóng lên cao
- Hãy giữ tôi luôn gần Ngài
- Gần cùng Chúa tôi.
- 2. Chúa tôi, cho tôi gần Ngài
- Gần nơi Chúa tôi
- Giữ tôi trong cơn hiểm nghèo
- Gần cùng Chúa tôi
- Khi quỷ dữ xông vào tôi
- Cám dỗ tôi sa vào tội
- Chúa cho tôi gần cùng Ngài
- Gần cùng Chúa tôi.
- 3. Muốn gần cùng Ngài cả đời
- Gần cùng Chúa tôi
- Dắt tôi lên nơi trọn lành
- Gần cùng Chúa tôi
- Sa-tan muốn nuốt hồn tôi
- Nhưng Chúa yêu thương cứu tôi
- Luôn luôn gần cùng Jêsus
- Gần cùng Chúa tôi.
- 4. Chúa tôi, cho tôi gần Ngài
- Ở nơi vắng vẻ
- Ngó thấy ở gần ngôi Ngài
- Cửa trời mở ra
- Các thánh đồ đi rảo bước
- Vui hát khen danh Jêsus
- Chúa tôi cho tôi gần Ngài
- Gần cùng Chúa tôi.
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 461
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 461
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành