Khác biệt giữa các bản “Nầy Si-ôn”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: Glorious Things of Thee Are Spoken *Tựa đề: Này Si-ôn *Lời: John Newton, 1779 *Nhạc: Franz Joseph Haylen, 17…”) |
(Added mp3 and pdf) |
||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: Glorious Things of Thee Are Spoken | *Nguyên tác: Glorious Things of Thee Are Spoken | ||
| − | |||
*Tựa đề: Này Si-ôn | *Tựa đề: Này Si-ôn | ||
| − | |||
*Lời: John Newton, 1779 | *Lời: John Newton, 1779 | ||
| − | |||
*Nhạc: Franz Joseph Haylen, 1797 | *Nhạc: Franz Joseph Haylen, 1797 | ||
| − | |||
*Tài Liệu: | *Tài Liệu: | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''Glorious Things of Thee Are Spoken''' | :'''Glorious Things of Thee Are Spoken''' | ||
| − | |||
:1. Glorious things of thee are spoken, | :1. Glorious things of thee are spoken, | ||
: Zion, city of our God! | : Zion, city of our God! | ||
| Dòng 23: | Dòng 15: | ||
: With salvation’s walls surrounded, | : With salvation’s walls surrounded, | ||
: Thou mayst smile at all thy foes. | : Thou mayst smile at all thy foes. | ||
| − | |||
:2. See, the streams of living waters, | :2. See, the streams of living waters, | ||
: Springing from eternal love, | : Springing from eternal love, | ||
| Dòng 32: | Dòng 23: | ||
: Grace which, like the Lord, the giver, | : Grace which, like the Lord, the giver, | ||
: Never fails from age to age. | : Never fails from age to age. | ||
| − | |||
:3. Round each habitation hov’ring, | :3. Round each habitation hov’ring, | ||
: See the cloud and fire appear, | : See the cloud and fire appear, | ||
| Dòng 41: | Dòng 31: | ||
: Safe they feed upon the manna | : Safe they feed upon the manna | ||
: Which He gives them when they pray. | : Which He gives them when they pray. | ||
| − | |||
:4. Blest inhabitants of Zion, | :4. Blest inhabitants of Zion, | ||
: Washed in the Redeemer’s blood! | : Washed in the Redeemer’s blood! | ||
| Dòng 50: | Dòng 39: | ||
: And as priests, His solemn praises | : And as priests, His solemn praises | ||
: Each for a thank off’ring brings. | : Each for a thank off’ring brings. | ||
| − | |||
:5. Savior, if of Zion’s city, | :5. Savior, if of Zion’s city, | ||
: I through grace a member am, | : I through grace a member am, | ||
| Dòng 59: | Dòng 47: | ||
: Solid joys and lasting treasure | : Solid joys and lasting treasure | ||
: None but Zion’s children know. | : None but Zion’s children know. | ||
| − | |||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Này Si-ôn''' | :'''Này Si-ôn''' | ||
| − | |||
:1. Này Si-ôn, thành Chúa muôn đời ơi! | :1. Này Si-ôn, thành Chúa muôn đời ơi! | ||
:Biết bao giai thoại về ngươi | :Biết bao giai thoại về ngươi | ||
| Dòng 73: | Dòng 57: | ||
:Vách cứu rỗi bao phủ ngươi muôn thu | :Vách cứu rỗi bao phủ ngươi muôn thu | ||
:Nhà ngươi mỉm môi cười kẻ thù. | :Nhà ngươi mỉm môi cười kẻ thù. | ||
| − | |||
:2. Kìa, vô số sông sống luôn từ nơi | :2. Kìa, vô số sông sống luôn từ nơi | ||
:Suối yêu thương đêm ngày trào sôi | :Suối yêu thương đêm ngày trào sôi | ||
| Dòng 82: | Dòng 65: | ||
:Chúa Đấng ban ân điển không thay dời | :Chúa Đấng ban ân điển không thay dời | ||
:Ngài muôn thuở, ơn còn muôn đời. | :Ngài muôn thuở, ơn còn muôn đời. | ||
| − | |||
:3. Kìa, trên mỗi nhà ở trong thành đây | :3. Kìa, trên mỗi nhà ở trong thành đây | ||
:Có lửa mây bao bọc lạ thay | :Có lửa mây bao bọc lạ thay | ||
| Dòng 91: | Dòng 73: | ||
:Bánh ma-na ban xuống nuôi ngươi hoài | :Bánh ma-na ban xuống nuôi ngươi hoài | ||
:Hồi ngươi vững tin cầu khẩn Ngài. | :Hồi ngươi vững tin cầu khẩn Ngài. | ||
| − | |||
:4. Lạy Giê-hô-va nếu tôi được ơn | :4. Lạy Giê-hô-va nếu tôi được ơn | ||
:Chép tên tôi dân thành Si-ôn | :Chép tên tôi dân thành Si-ôn | ||
| Dòng 100: | Dòng 81: | ||
:Các thú vui châu báu muôn năm còn | :Các thú vui châu báu muôn năm còn | ||
: Được hưởng chỉ dân thành Si-ôn. | : Được hưởng chỉ dân thành Si-ôn. | ||
| − | + | ==Ca Khúc== | |
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/mp3/149.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/149.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/149.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 149 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 149 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 149 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 149 | ||
* [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | * [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | ||
Bản hiện tại lúc 02:44, ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: Glorious Things of Thee Are Spoken
- Tựa đề: Này Si-ôn
- Lời: John Newton, 1779
- Nhạc: Franz Joseph Haylen, 1797
- Tài Liệu:
Lời Anh
- Glorious Things of Thee Are Spoken
- 1. Glorious things of thee are spoken,
- Zion, city of our God!
- He, whose Word cannot be broken,
- Formed thee for His own abode;
- On the Rock of Ages founded,
- What can shake thy sure repose?
- With salvation’s walls surrounded,
- Thou mayst smile at all thy foes.
- 2. See, the streams of living waters,
- Springing from eternal love,
- Well supply thy sons and daughters,
- And all fear of want remove:
- Who can faint while such a river
- Ever flows their thirst t’ assuage?
- Grace which, like the Lord, the giver,
- Never fails from age to age.
- 3. Round each habitation hov’ring,
- See the cloud and fire appear,
- For a glory and a cov’ring,
- Showing that the Lord is near;
- Thus deriving from our banner
- Light by night and shade by day,
- Safe they feed upon the manna
- Which He gives them when they pray.
- 4. Blest inhabitants of Zion,
- Washed in the Redeemer’s blood!
- Jesus, whom their souls rely on,
- Makes them kings and priests to God;
- ’Tis His love His people raises
- Over self to reign as kings,
- And as priests, His solemn praises
- Each for a thank off’ring brings.
- 5. Savior, if of Zion’s city,
- I through grace a member am,
- Let the world deride or pity,
- I will glory in Thy name;
- Fading is the worldling’s pleasure,
- All his boasted pomp and show;
- Solid joys and lasting treasure
- None but Zion’s children know.
Lời Việt
- Này Si-ôn
- 1. Này Si-ôn, thành Chúa muôn đời ơi!
- Biết bao giai thoại về ngươi
- Thật do Chúa thành tín đã dựng xây
- Chốn ngươi nên nhà Ngài ngự đây
- Ngươi đứng trên nền Đá sống vô hình
- Quyết không gì làm cho rung rinh
- Vách cứu rỗi bao phủ ngươi muôn thu
- Nhà ngươi mỉm môi cười kẻ thù.
- 2. Kìa, vô số sông sống luôn từ nơi
- Suối yêu thương đêm ngày trào sôi
- Làm cho mỗi con cái ngươi bình an
- Hết khát khao, không còn thở than
- Khi đứng bên dòng nước sống tuôn tràn
- Có ai còn buồn lo than van?
- Chúa Đấng ban ân điển không thay dời
- Ngài muôn thuở, ơn còn muôn đời.
- 3. Kìa, trên mỗi nhà ở trong thành đây
- Có lửa mây bao bọc lạ thay
- Lòa vinh hiển và chở che bầy con
- Chứng tỏ Giê-hô-va gần luôn
- Giê-hô-va là ánh lửa đêm trường
- Bóng bao trùm ngày ngươi an khương
- Bánh ma-na ban xuống nuôi ngươi hoài
- Hồi ngươi vững tin cầu khẩn Ngài.
- 4. Lạy Giê-hô-va nếu tôi được ơn
- Chép tên tôi dân thành Si-ôn
- Dầu nhân thế nhạo báng, chê cười tôi
- Quyết khoe khoang trong Jêsus thôi
- Vui thú trên đời chóng phai mau tàn
- Phú vinh dường bèo dạt mây tan
- Các thú vui châu báu muôn năm còn
- Được hưởng chỉ dân thành Si-ôn.
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 149
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 149
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành