Khác biệt giữa các bản “Xa Xa Trên Ngọn Núi”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: O'er the Distant Mountains Breaking *Tựa đề: Xa Xa Trên Ngọn Núi *Lời: John Samuel Bewley Monsell (1811-1875)…”) |
(Added mp3 and pdf) |
||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: O'er the Distant Mountains Breaking | *Nguyên tác: O'er the Distant Mountains Breaking | ||
| − | |||
*Tựa đề: Xa Xa Trên Ngọn Núi | *Tựa đề: Xa Xa Trên Ngọn Núi | ||
| − | |||
*Lời: John Samuel Bewley Monsell (1811-1875), 1863 | *Lời: John Samuel Bewley Monsell (1811-1875), 1863 | ||
| − | |||
*Nhạc: Thomas Hastings, 1784-1872 | *Nhạc: Thomas Hastings, 1784-1872 | ||
| − | |||
*Tài Liệu: Hymns of Love and Praise, 1863. | *Tài Liệu: Hymns of Love and Praise, 1863. | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''O'er the Distant Mountains Breaking''' | :'''O'er the Distant Mountains Breaking''' | ||
| − | |||
:1. O’er the distant mountains breaking | :1. O’er the distant mountains breaking | ||
:Comes the reddening dawn of day; | :Comes the reddening dawn of day; | ||
| Dòng 21: | Dòng 13: | ||
:’Tis the Savior, blessèd Lord, | :’Tis the Savior, blessèd Lord, | ||
:On His bright returning way. | :On His bright returning way. | ||
| − | |||
:2. O Thou long expected! Weary | :2. O Thou long expected! Weary | ||
:Waits my anxious soul for Thee; | :Waits my anxious soul for Thee; | ||
| Dòng 28: | Dòng 19: | ||
:O my Savior, blessèd Lord, | :O my Savior, blessèd Lord, | ||
:When wilt Thou return to me? | :When wilt Thou return to me? | ||
| − | |||
:3. Long, too long, in sin and sadness, | :3. Long, too long, in sin and sadness, | ||
:Far away from Thee I pine; | :Far away from Thee I pine; | ||
| Dòng 35: | Dòng 25: | ||
:O, my Savior, blessèd Lord, | :O, my Savior, blessèd Lord, | ||
:When shall I be wholly Thine? | :When shall I be wholly Thine? | ||
| − | |||
:4. Nearer is my soul’s salvation, | :4. Nearer is my soul’s salvation, | ||
:Spent the night, the day at hand; | :Spent the night, the day at hand; | ||
| Dòng 42: | Dòng 31: | ||
:O my Savior, blessèd Lord, | :O my Savior, blessèd Lord, | ||
:In Thy bright, Thy promised land. | :In Thy bright, Thy promised land. | ||
| − | |||
:5. With my lamp well trimmed and burning, | :5. With my lamp well trimmed and burning, | ||
:Swift to hear and slow to roam, | :Swift to hear and slow to roam, | ||
| Dòng 49: | Dòng 37: | ||
:Come, my Savior, blessèd Lord, | :Come, my Savior, blessèd Lord, | ||
:Thou hast promised, quickly come! | :Thou hast promised, quickly come! | ||
| − | |||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Xa Xa Trên Ngọn Núi''' | :'''Xa Xa Trên Ngọn Núi''' | ||
| − | |||
:1. Xa xa trên ngọn núi miền đông kia | :1. Xa xa trên ngọn núi miền đông kia | ||
:Dương quang chói lói muôn nghìn tia | :Dương quang chói lói muôn nghìn tia | ||
| Dòng 61: | Dòng 45: | ||
:Jêsus ngươi kìa, khởi tái lâm trên đường diệu vinh | :Jêsus ngươi kìa, khởi tái lâm trên đường diệu vinh | ||
:Jêsus ngươi kìa, khởi tái lâm trên đường diệu vinh. | :Jêsus ngươi kìa, khởi tái lâm trên đường diệu vinh. | ||
| − | |||
:2. Christ ôi, tôi từng tháng đợi năm chờ | :2. Christ ôi, tôi từng tháng đợi năm chờ | ||
:Trông mong Chúa suốt đêm nằm mơ | :Trông mong Chúa suốt đêm nằm mơ | ||
| Dòng 68: | Dòng 51: | ||
:Ôi Jêsus Christ, Chúa sẽ quang lâm khi nào đây? | :Ôi Jêsus Christ, Chúa sẽ quang lâm khi nào đây? | ||
:Ôi Jêsus Christ, Chúa sẽ quang lâm khi nào đây? | :Ôi Jêsus Christ, Chúa sẽ quang lâm khi nào đây? | ||
| − | |||
:3. Nay mai đây Ngài cứu chuộc vẹn toàn | :3. Nay mai đây Ngài cứu chuộc vẹn toàn | ||
:Sao mai đã ló, đêm hầu tan | :Sao mai đã ló, đêm hầu tan | ||
| Dòng 75: | Dòng 57: | ||
:Ôi Jêsus Christ, đất hứa vinh quang do Ngài ban | :Ôi Jêsus Christ, đất hứa vinh quang do Ngài ban | ||
:Ôi Jêsus Christ, đất hứa vinh quang do Ngài ban. | :Ôi Jêsus Christ, đất hứa vinh quang do Ngài ban. | ||
| − | |||
:4. Tôi đang khêu đèn sáng rực lên hoài | :4. Tôi đang khêu đèn sáng rực lên hoài | ||
:Nghe theo Chúa, tránh xa đường sai | :Nghe theo Chúa, tránh xa đường sai | ||
| Dòng 82: | Dòng 63: | ||
:Tâm tôi đương nguyền, hỡi Chúa, xin mau mau phục lâm! | :Tâm tôi đương nguyền, hỡi Chúa, xin mau mau phục lâm! | ||
:Tâm tôi đương nguyền, hỡi Chúa, xin mau mau phục l âm! | :Tâm tôi đương nguyền, hỡi Chúa, xin mau mau phục l âm! | ||
| − | + | ==Ca Khúc== | |
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/mp3/123.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/123.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/123.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 123 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 123 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 123 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 123 | ||
* [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | * [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | ||
Bản hiện tại lúc 02:44, ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: O'er the Distant Mountains Breaking
- Tựa đề: Xa Xa Trên Ngọn Núi
- Lời: John Samuel Bewley Monsell (1811-1875), 1863
- Nhạc: Thomas Hastings, 1784-1872
- Tài Liệu: Hymns of Love and Praise, 1863.
Lời Anh
- O'er the Distant Mountains Breaking
- 1. O’er the distant mountains breaking
- Comes the reddening dawn of day;
- Rise, my soul, from sleep awaking,
- Rise, and sing, and watch, and pray;
- ’Tis the Savior, blessèd Lord,
- On His bright returning way.
- 2. O Thou long expected! Weary
- Waits my anxious soul for Thee;
- Life is dark, and earth is dreary,
- When Thy light I do not see;
- O my Savior, blessèd Lord,
- When wilt Thou return to me?
- 3. Long, too long, in sin and sadness,
- Far away from Thee I pine;
- When, O when, shall I the gladness
- Of Thy Spirit feel in mine?
- O, my Savior, blessèd Lord,
- When shall I be wholly Thine?
- 4. Nearer is my soul’s salvation,
- Spent the night, the day at hand;
- Keep me in my lowly station,
- Watching for Thee, till I stand,
- O my Savior, blessèd Lord,
- In Thy bright, Thy promised land.
- 5. With my lamp well trimmed and burning,
- Swift to hear and slow to roam,
- Watching for Thy glad returning
- To restore me to my home.
- Come, my Savior, blessèd Lord,
- Thou hast promised, quickly come!
Lời Việt
- Xa Xa Trên Ngọn Núi
- 1. Xa xa trên ngọn núi miền đông kia
- Dương quang chói lói muôn nghìn tia
- Tâm linh ơi, bừng mắt vùng dậy nhìn
- Vui ca xướng, thức canh, cầu xin
- Jêsus ngươi kìa, khởi tái lâm trên đường diệu vinh
- Jêsus ngươi kìa, khởi tái lâm trên đường diệu vinh.
- 2. Christ ôi, tôi từng tháng đợi năm chờ
- Trông mong Chúa suốt đêm nằm mơ
- Nơi nhân gian thật ảm đạm kinh hoàng
- Tôi không thể ngắm xem thần quang
- Ôi Jêsus Christ, Chúa sẽ quang lâm khi nào đây?
- Ôi Jêsus Christ, Chúa sẽ quang lâm khi nào đây?
- 3. Nay mai đây Ngài cứu chuộc vẹn toàn
- Sao mai đã ló, đêm hầu tan
- Cho tôi đây dầu ở địa vị nào
- Luôn trông Chúa tái lâm từ cao
- Ôi Jêsus Christ, đất hứa vinh quang do Ngài ban
- Ôi Jêsus Christ, đất hứa vinh quang do Ngài ban.
- 4. Tôi đang khêu đèn sáng rực lên hoài
- Nghe theo Chúa, tránh xa đường sai
- Không trung mong Jêsus phục lâm liền
- Đưa lên nước Chúa vui bình yên
- Tâm tôi đương nguyền, hỡi Chúa, xin mau mau phục lâm!
- Tâm tôi đương nguyền, hỡi Chúa, xin mau mau phục l âm!
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 123
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 123
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành