Khác biệt giữa các bản “Hỡi Jesus, Nguyện Dẫn Đạo Cùng”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: Jesus, Savior, Pilot Me *Tựa đề: Hỡi Jêsus, Nguyện Dẫn Đạo Cùng *Kinh Thánh: Thi Thiên 8:26 *Lời: E…”) |
(Added mp3 and pdf) |
||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: Jesus, Savior, Pilot Me | *Nguyên tác: Jesus, Savior, Pilot Me | ||
| − | |||
*Tựa đề: Hỡi Jêsus, Nguyện Dẫn Đạo Cùng | *Tựa đề: Hỡi Jêsus, Nguyện Dẫn Đạo Cùng | ||
| − | |||
*Kinh Thánh: Thi Thiên 8:26 | *Kinh Thánh: Thi Thiên 8:26 | ||
| − | |||
*Lời: Edward Hopper, 1871 | *Lời: Edward Hopper, 1871 | ||
| − | |||
*Nhạc: John E. Gould, 1871 | *Nhạc: John E. Gould, 1871 | ||
| − | |||
*Tài Liệu: The Lutheran Hymnal #649 | *Tài Liệu: The Lutheran Hymnal #649 | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''Jesus, Savior, Pilot Me''' | :'''Jesus, Savior, Pilot Me''' | ||
| − | |||
:1. Jesus, Savior, pilot me | :1. Jesus, Savior, pilot me | ||
:Over life's tempestuous sea; | :Over life's tempestuous sea; | ||
| Dòng 23: | Dòng 14: | ||
:Chart and compass come from Thee: | :Chart and compass come from Thee: | ||
:Jesus, Savior, pilot me. | :Jesus, Savior, pilot me. | ||
| − | |||
:2. As a mother stills her child, | :2. As a mother stills her child, | ||
:Thou canst hush the ocean wild; | :Thou canst hush the ocean wild; | ||
| Dòng 30: | Dòng 20: | ||
:Wondrous Sovereign of the sea, | :Wondrous Sovereign of the sea, | ||
:Jesus, Savior, pilot me. | :Jesus, Savior, pilot me. | ||
| − | |||
:3. When at last I near the shore, | :3. When at last I near the shore, | ||
:And the fearful breakers roar | :And the fearful breakers roar | ||
| Dòng 37: | Dòng 26: | ||
:May I hear Thee say to me, | :May I hear Thee say to me, | ||
:"Fear not, I will pilot thee." | :"Fear not, I will pilot thee." | ||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Hỡi Jêsus, Nguyện Dẫn Đạo Cùng''' | :'''Hỡi Jêsus, Nguyện Dẫn Đạo Cùng''' | ||
| − | |||
:1. Hỡi Jêsus, nguyện dẫn đạo cùng | :1. Hỡi Jêsus, nguyện dẫn đạo cùng | ||
:Giữa biển khổ đang cơn cuồng phong | :Giữa biển khổ đang cơn cuồng phong | ||
| Dòng 48: | Dòng 34: | ||
:Chúa ban cho đồ biểu la bàn | :Chúa ban cho đồ biểu la bàn | ||
: Để hướng dẫn tôi đi bình an. | : Để hướng dẫn tôi đi bình an. | ||
| − | |||
:2. Chúa phán ra, cuồng hải lặng liền | :2. Chúa phán ra, cuồng hải lặng liền | ||
:Giống ái mẫu ru con nằm yên | :Giống ái mẫu ru con nằm yên | ||
| Dòng 55: | Dòng 40: | ||
:Chúa tể trên đại hải lạ kỳ | :Chúa tể trên đại hải lạ kỳ | ||
:Hãy hướng dẫn tôi trọn đường đi. | :Hãy hướng dẫn tôi trọn đường đi. | ||
| − | |||
:3. Chiếc bách tôi gần đến bờ rồi | :3. Chiếc bách tôi gần đến bờ rồi | ||
:Dẫu giữa khoảng an ninh và tôi | :Dẫu giữa khoảng an ninh và tôi | ||
| Dòng 62: | Dòng 46: | ||
:Quyết xin nghe Ngài phán một lời | :Quyết xin nghe Ngài phán một lời | ||
: “Chớ bối rối, ta đang dìu ngươi!” | : “Chớ bối rối, ta đang dìu ngươi!” | ||
| − | + | ==Ca Khúc== | |
| − | + | ==Nhạc Đệm== | |
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/86.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/86.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 85 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 85 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 86 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 86 | ||
* [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | * [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | ||
Bản hiện tại lúc 02:44, ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: Jesus, Savior, Pilot Me
- Tựa đề: Hỡi Jêsus, Nguyện Dẫn Đạo Cùng
- Kinh Thánh: Thi Thiên 8:26
- Lời: Edward Hopper, 1871
- Nhạc: John E. Gould, 1871
- Tài Liệu: The Lutheran Hymnal #649
Lời Anh
- Jesus, Savior, Pilot Me
- 1. Jesus, Savior, pilot me
- Over life's tempestuous sea;
- Unknown waves before me roll,
- Hiding rock and treacherous shoal.
- Chart and compass come from Thee:
- Jesus, Savior, pilot me.
- 2. As a mother stills her child,
- Thou canst hush the ocean wild;
- Boisterous waves obey Thy will
- When Thou say'st to them, "Be still!"
- Wondrous Sovereign of the sea,
- Jesus, Savior, pilot me.
- 3. When at last I near the shore,
- And the fearful breakers roar
- 'Twixt me and the peaceful rest,
- Then, while leaning on Thy breast,
- May I hear Thee say to me,
- "Fear not, I will pilot thee."
Lời Việt
- Hỡi Jêsus, Nguyện Dẫn Đạo Cùng
- 1. Hỡi Jêsus, nguyện dẫn đạo cùng
- Giữa biển khổ đang cơn cuồng phong
- Trông ghê thay kia ba đào xao
- Chung quanh tôi đầy rạn, gành, lao
- Chúa ban cho đồ biểu la bàn
- Để hướng dẫn tôi đi bình an.
- 2. Chúa phán ra, cuồng hải lặng liền
- Giống ái mẫu ru con nằm yên
- Cơn phong ba đều phục quyền uy
- Khi Jêsus truyền rằng “Lặng đi!”
- Chúa tể trên đại hải lạ kỳ
- Hãy hướng dẫn tôi trọn đường đi.
- 3. Chiếc bách tôi gần đến bờ rồi
- Dẫu giữa khoảng an ninh và tôi
- Phong ba đang cuồn cuộn gầm vang
- Tôi nương nơi ngực Ngài bình an
- Quyết xin nghe Ngài phán một lời
- “Chớ bối rối, ta đang dìu ngươi!”
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 85
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 86
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành