Khác biệt giữa các bản “Thi Thiên: Chương 121”
n (KTB19C121 đổi thành Thi Thiên: Chương 121) |
|||
| Dòng 37: | Dòng 37: | ||
8. CHÚA sẽ gìn giữ bạn khi ra khi vào, Từ nay cho đến đời đời. | 8. CHÚA sẽ gìn giữ bạn khi ra khi vào, Từ nay cho đến đời đời. | ||
| − | |||
| − | + | ==Tài Liệu== | |
| − | ==[[Kinh Thánh]] | + | :* [[Kinh Thánh]] - Bản Dịch 1926 - Thánh Kinh Hội Anh Quốc và Hải Ngoại |
| + | :* Kinh Thánh - Bản Dịch 2011 - Mục sư Đặng Ngọc Báu | ||
| + | :* [[Thi Thiên]] | ||
| + | :* Thánh Kinh Lược Khảo - Nhà Xuất Bản Tin Lành Sài Gòn (1970) | ||
| + | :* [[Bách Khoa Từ Điển Tin Lành]] | ||
Phiên bản lúc 02:58, ngày 5 tháng 10 năm 2014
Bản Dịch 1926
1. Tôi ngước mắt lên trên núi: Sự tiếp trợ tôi đến từ đâu?
2. Sự tiếp trợ tôi đến từ Đức Giê-hô-va, Là Đấng đã dựng nên trời và đất.
3. Ngài không để cho chân ngươi xiêu tó; Đấng gìn giữ ngươi không hề buồn ngủ.
4. Đấng gìn giữ Y-sơ-ra-ên Không hề nhắp mắt, cũng không buồn ngủ.
5. Đức Giê-hô-va là Đấng gìn giữ ngươi; Đức Giê-hô-va là bóng che ở bên hữu ngươi.
6. Mặt trời sẽ không giọi ngươi lúc ban ngày, Mặt trăng cũng không hại ngươi trong ban đêm.
7. Đức Giê-hô-va sẽ gìn giữ ngươi khỏi mọi tai họa. Ngài sẽ gìn giữ linh hồn ngươi.
8. Đức Giê-hô-va sẽ gìn giữ ngươi khi ra khi vào, Từ nay cho đến đời đời.
Bản Dịch 2011
CHÚA Là Ðấng Gìn Giữ
1. Tôi ngước mắt nhìn lên đồi núi; Sự giúp đỡ tôi đến từ đâu?
2. Sự giúp đỡ tôi đến từ CHÚA, Ðấng dựng nên trời và đất.
3. Ngài sẽ không để cho chân bạn trợt ngã; Ðấng gìn giữ bạn không hề buồn ngủ.
4. Thật vậy, Ðấng gìn giữ I-sơ-ra-ên không hề buồn ngủ và không bao giờ ngủ.
5. CHÚA là Ðấng gìn giữ bạn; CHÚA là bóng mát bên phải bạn.
6. Mặt trời sẽ không hại bạn ban ngày; Mặt trăng sẽ không hại bạn ban đêm.
7. CHÚA sẽ gìn giữ bạn khỏi mọi tai họa; Ngài sẽ gìn giữ mạng sống bạn.
8. CHÚA sẽ gìn giữ bạn khi ra khi vào, Từ nay cho đến đời đời.
Tài Liệu
- Kinh Thánh - Bản Dịch 1926 - Thánh Kinh Hội Anh Quốc và Hải Ngoại
- Kinh Thánh - Bản Dịch 2011 - Mục sư Đặng Ngọc Báu
- Thi Thiên
- Thánh Kinh Lược Khảo - Nhà Xuất Bản Tin Lành Sài Gòn (1970)
- Bách Khoa Từ Điển Tin Lành