Khác biệt giữa các bản “Ở Gô-gô-tha”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: *Tựa đề: Ở Gô-gô-tha *Lời: W. R. Newell, s. 1985 *Nhạc: Daniel B. Towner, 1895 *Tài Liệu: ==Lời An…”) |
|||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | *Nguyên tác: | + | *Nguyên tác: At Calvary |
| − | * | + | *Lời: William R. Newell, 1895 |
| − | + | *Nhạc: Daniel B. Towner | |
| − | |||
| − | *Nhạc: Daniel B. Towner | ||
*Tài Liệu: | *Tài Liệu: | ||
| Dòng 13: | Dòng 11: | ||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| + | :'''At Calvary ''' | ||
| + | |||
| + | :1. Years I spent in vanity and pride, | ||
| + | :Caring not my Lord was crucified, | ||
| + | :Knowing not it was for me He died on Calvary. | ||
| + | |||
| + | :'''Refrain''' | ||
| + | :Mercy there was great, and grace was free; | ||
| + | :Pardon there was multiplied to me; | ||
| + | :There my burdened soul found liberty at Calvary. | ||
| + | |||
| + | :2. By God’s Word at last my sin I learned; | ||
| + | :Then I trembled at the law I’d spurned, | ||
| + | :Till my guilty soul imploring turned to Calvary. | ||
| + | |||
| + | :3. Now I’ve given to Jesus everything, | ||
| + | :Now I gladly own Him as my King, | ||
| + | :Now my raptured soul can only sing of Calvary! | ||
| + | |||
| + | :4. Oh, the love that drew salvation’s plan! | ||
| + | :Oh, the grace that brought it down to man! | ||
| + | :Oh, the mighty gulf that God did span at Calvary! | ||
Phiên bản lúc 07:16, ngày 1 tháng 11 năm 2014
Tác Giả
- Nguyên tác: At Calvary
- Lời: William R. Newell, 1895
- Nhạc: Daniel B. Towner
- Tài Liệu:
Lời Anh
- At Calvary
- 1. Years I spent in vanity and pride,
- Caring not my Lord was crucified,
- Knowing not it was for me He died on Calvary.
- Refrain
- Mercy there was great, and grace was free;
- Pardon there was multiplied to me;
- There my burdened soul found liberty at Calvary.
- 2. By God’s Word at last my sin I learned;
- Then I trembled at the law I’d spurned,
- Till my guilty soul imploring turned to Calvary.
- 3. Now I’ve given to Jesus everything,
- Now I gladly own Him as my King,
- Now my raptured soul can only sing of Calvary!
- 4. Oh, the love that drew salvation’s plan!
- Oh, the grace that brought it down to man!
- Oh, the mighty gulf that God did span at Calvary!
Lời Việt
- Ở Gô-gô-tha
- 1. Bao năm tôi lạc lầm trong nơi bến mê
- Không quan tâm Jêsus đã bị đóng đinh
- Không hay đâu bởi tội tôi Christ chết thay trên Gô-gô-tha.
- Điệp Khúc:
- Xót thương lớn cùng ân điển vô hạn Christ
- Chúa tha thứ rộng quá cho mình chốn đó
- Tâm hồn khốn tôi Chúa buông tha hoàn toàn nơi Gô-gô-tha.
- 2. Nhân khi nghe Lời Christ lòng cảm xấu xa
- Bắt kinh khiếp bởi giày đạp luật pháp nghiêm
- Tâm linh tôi run sợ khẩn xin Chúa tha ở Gô-gô-tha.
- 3. Nay xin đem cả đời của tôi hiến Christ
- Rất cảm kích tôi nay phục tùng Chúa thôi
- Nay tâm tôi mãn nguyện chỉ ưa hát ca khen Gô-gô-tha.
- 4. Ôi! Nghĩa sâu! Ngài ngự sẵn lo cứu tôi
- Ôi ơn cao! Jêsus bỏ mình huyết rơi
- Ôi vũng cả rộng Christ vượt qua thế tôi trên Gô-gô-tha.
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 474
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 474
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành