Khác biệt giữa các bản “Lòng Tôi Yêu Giáo Hội”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: I Love Thy Kingdom, Lord *Lời: Timothy Dwight, Psalms of David, 1800. *Nhạc: Aaron Williams, The New Uni…”) |
(Added mp3 and pdf) |
||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: I Love Thy Kingdom, Lord | *Nguyên tác: I Love Thy Kingdom, Lord | ||
| − | |||
*Lời: Timothy Dwight, Psalms of David, 1800. | *Lời: Timothy Dwight, Psalms of David, 1800. | ||
| − | |||
*Nhạc: Aaron Williams, The New Universal Psalmodist, 1770 | *Nhạc: Aaron Williams, The New Universal Psalmodist, 1770 | ||
| − | |||
*Tài Liệu: The New Universal Psalmodist, 1770 | *Tài Liệu: The New Universal Psalmodist, 1770 | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''I Love Thy Kingdom, Lord''' | :'''I Love Thy Kingdom, Lord''' | ||
| − | |||
:1. I love Thy kingdom, Lord, | :1. I love Thy kingdom, Lord, | ||
:The house of Thine abode, | :The house of Thine abode, | ||
:The church our blessed Redeemer saved | :The church our blessed Redeemer saved | ||
:With His own precious blood. | :With His own precious blood. | ||
| − | |||
:2. I love Thy church, O God. | :2. I love Thy church, O God. | ||
:Her walls before Thee stand, | :Her walls before Thee stand, | ||
:Dear as the apple of Thine eye, | :Dear as the apple of Thine eye, | ||
:And written on Thy hand. | :And written on Thy hand. | ||
| − | |||
:3. If e’er to bless Thy sons | :3. If e’er to bless Thy sons | ||
:My voice or hands deny, | :My voice or hands deny, | ||
:These hands let useful skills forsake, | :These hands let useful skills forsake, | ||
:This voice in silence die. | :This voice in silence die. | ||
| − | |||
:4. Should I with scoffers join | :4. Should I with scoffers join | ||
:Her altars to abuse? | :Her altars to abuse? | ||
:No! Better far my tongue were dumb, | :No! Better far my tongue were dumb, | ||
:My hand its skill should lose. | :My hand its skill should lose. | ||
| − | |||
:5. For her my tears shall fall | :5. For her my tears shall fall | ||
:For her my prayers ascend, | :For her my prayers ascend, | ||
:To her my cares and toils be given | :To her my cares and toils be given | ||
:Till toils and cares shall end. | :Till toils and cares shall end. | ||
| − | |||
:6. Beyond my highest joy | :6. Beyond my highest joy | ||
:I prize her heavenly ways, | :I prize her heavenly ways, | ||
:Her sweet communion, solemn vows, | :Her sweet communion, solemn vows, | ||
:Her hymns of love and praise. | :Her hymns of love and praise. | ||
| − | |||
:7. Jesus, Thou Friend divine, | :7. Jesus, Thou Friend divine, | ||
:Our Savior and our King, | :Our Savior and our King, | ||
:Thy hand from every snare and foe | :Thy hand from every snare and foe | ||
:Shall great deliverance bring. | :Shall great deliverance bring. | ||
| − | |||
:8. Sure as Thy truth shall last, | :8. Sure as Thy truth shall last, | ||
:To Zion shall be given | :To Zion shall be given | ||
:The brightest glories earth can yield | :The brightest glories earth can yield | ||
:And brighter bliss of Heaven. | :And brighter bliss of Heaven. | ||
| − | |||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Lòng Tôi Yêu Giáo Hội''' | :'''Lòng Tôi Yêu Giáo Hội''' | ||
| − | |||
:1. Lòng tôi yêu giáo hội thay, | :1. Lòng tôi yêu giáo hội thay, | ||
:Chỗ Chúa cư trú xưa nay; | :Chỗ Chúa cư trú xưa nay; | ||
:Ấy do ân điển Ngài cao sâu bấy, | :Ấy do ân điển Ngài cao sâu bấy, | ||
:Tuôn huyết cứu mua Hội nầy. | :Tuôn huyết cứu mua Hội nầy. | ||
| − | |||
:2. Lòng tôi yêu giáo hội thay, | :2. Lòng tôi yêu giáo hội thay, | ||
:Trước Chúa vách thánh chẳng lay, | :Trước Chúa vách thánh chẳng lay, | ||
:Chúa khắc danh thánh vào tay nhân ái, | :Chúa khắc danh thánh vào tay nhân ái, | ||
:Săn sóc giống con ngươi Ngài. | :Săn sóc giống con ngươi Ngài. | ||
| − | |||
:3. Lòng tôi nhân giáo hội đây, | :3. Lòng tôi nhân giáo hội đây, | ||
:Tuôn nước mắt khẩn đảo nay; | :Tuôn nước mắt khẩn đảo nay; | ||
:Bởi yêu thương giáo hội tôi lo lắng, | :Bởi yêu thương giáo hội tôi lo lắng, | ||
:Cho đến lúc hết nhọc nhằn. | :Cho đến lúc hết nhọc nhằn. | ||
| − | |||
:4. Điều vui hơn hết lòng ưa: | :4. Điều vui hơn hết lòng ưa: | ||
:Hội thánh noi dấu Chúa xưa, | :Hội thánh noi dấu Chúa xưa, | ||
:Cảm thông, giao kết, ngọt ngào cao quí, | :Cảm thông, giao kết, ngọt ngào cao quí, | ||
:Ca khúc yêu thương muôn thì. | :Ca khúc yêu thương muôn thì. | ||
| − | |||
:5. Thật như Kinh Thánh bền lâu, | :5. Thật như Kinh Thánh bền lâu, | ||
:Hội thánh rực rỡ kém đâu, | :Hội thánh rực rỡ kém đâu, | ||
:Hiển vinh, hạnh phúc nghìn thu vô đối, | :Hiển vinh, hạnh phúc nghìn thu vô đối, | ||
:Trên đất cũng như trên trời. | :Trên đất cũng như trên trời. | ||
| − | + | ==Ca Khúc== | |
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/mp3/148.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/148.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/148.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 148 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 148 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ]] (1998) - Bài số 351 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ]] (1998) - Bài số 351 | ||
Bản hiện tại lúc 02:44, ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: I Love Thy Kingdom, Lord
- Lời: Timothy Dwight, Psalms of David, 1800.
- Nhạc: Aaron Williams, The New Universal Psalmodist, 1770
- Tài Liệu: The New Universal Psalmodist, 1770
Lời Anh
- I Love Thy Kingdom, Lord
- 1. I love Thy kingdom, Lord,
- The house of Thine abode,
- The church our blessed Redeemer saved
- With His own precious blood.
- 2. I love Thy church, O God.
- Her walls before Thee stand,
- Dear as the apple of Thine eye,
- And written on Thy hand.
- 3. If e’er to bless Thy sons
- My voice or hands deny,
- These hands let useful skills forsake,
- This voice in silence die.
- 4. Should I with scoffers join
- Her altars to abuse?
- No! Better far my tongue were dumb,
- My hand its skill should lose.
- 5. For her my tears shall fall
- For her my prayers ascend,
- To her my cares and toils be given
- Till toils and cares shall end.
- 6. Beyond my highest joy
- I prize her heavenly ways,
- Her sweet communion, solemn vows,
- Her hymns of love and praise.
- 7. Jesus, Thou Friend divine,
- Our Savior and our King,
- Thy hand from every snare and foe
- Shall great deliverance bring.
- 8. Sure as Thy truth shall last,
- To Zion shall be given
- The brightest glories earth can yield
- And brighter bliss of Heaven.
Lời Việt
- Lòng Tôi Yêu Giáo Hội
- 1. Lòng tôi yêu giáo hội thay,
- Chỗ Chúa cư trú xưa nay;
- Ấy do ân điển Ngài cao sâu bấy,
- Tuôn huyết cứu mua Hội nầy.
- 2. Lòng tôi yêu giáo hội thay,
- Trước Chúa vách thánh chẳng lay,
- Chúa khắc danh thánh vào tay nhân ái,
- Săn sóc giống con ngươi Ngài.
- 3. Lòng tôi nhân giáo hội đây,
- Tuôn nước mắt khẩn đảo nay;
- Bởi yêu thương giáo hội tôi lo lắng,
- Cho đến lúc hết nhọc nhằn.
- 4. Điều vui hơn hết lòng ưa:
- Hội thánh noi dấu Chúa xưa,
- Cảm thông, giao kết, ngọt ngào cao quí,
- Ca khúc yêu thương muôn thì.
- 5. Thật như Kinh Thánh bền lâu,
- Hội thánh rực rỡ kém đâu,
- Hiển vinh, hạnh phúc nghìn thu vô đối,
- Trên đất cũng như trên trời.
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 148
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ (1998) - Bài số 351