Khác biệt giữa các bản “Jesus Đâu,Thiên Đàng Đó”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: *Tựa đề: Jêsus Đâu, Thiên Đàng Đó *Lời: C. F. Butler *Nhạc: James M. Black, 1896 *Tài Liệu: ==L…”) |
(Added mp3 and pdf) |
||
| (Không hiển thị phiên bản của cùng người dùng ở giữa) | |||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | + | *Nguyên tác: Where Jesus Is, 'Tis Heaven | |
| − | *Nguyên tác: | + | *Lời: Charles J. Butler (1898) |
| − | + | *Nhạc: James M. Black | |
| − | |||
| − | |||
| − | *Lời: | ||
| − | |||
| − | *Nhạc: James M. Black | ||
| − | |||
| − | |||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | + | :'''Where Jesus Is, 'Tis Heaven''' | |
| − | + | :1. Since Christ my soul from sin set free, | |
| − | + | :This world has been a Heav’n to me; | |
| + | :And ’mid earth’s sorrows and its woe, | ||
| + | :’Tis Heav’n my Jesus here to know. | ||
| + | :'''Refrain''' | ||
| + | :O hallelujah, yes, ’tis Heav’n, | ||
| + | :’Tis Heav’n to know my sins forgiv’n, | ||
| + | :On land or sea, what matters where? | ||
| + | :Where Jesus is, ’tis Heaven there. | ||
| + | :2. Once Heaven seemed a far off place, | ||
| + | :Till Jesus showed His smiling face; | ||
| + | :Now it’s begun within my soul, | ||
| + | :’Twill last while endless ages roll. | ||
| + | :3. What matters where on earth we dwell? | ||
| + | :On mountain top, or in the dell, | ||
| + | :In cottage, or a mansion fair, | ||
| + | :Where Jesus is, ’tis Heaven there. | ||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Jêsus Đâu, Thiên Đàng Đó''' | :'''Jêsus Đâu, Thiên Đàng Đó''' | ||
| − | |||
:1. Từ Jêsus cứu, vòng tội buông dong | :1. Từ Jêsus cứu, vòng tội buông dong | ||
:Chốn nhơ bụi hồng, giống ở trời cao | :Chốn nhơ bụi hồng, giống ở trời cao | ||
:Dầu cho trăm khổ, ngàn cực không thôi | :Dầu cho trăm khổ, ngàn cực không thôi | ||
:Biết Jêsus rồi, phước thay cho tôi! | :Biết Jêsus rồi, phước thay cho tôi! | ||
| − | |||
:'''Điệp Khúc:''' | :'''Điệp Khúc:''' | ||
:Ha-lê-lu-gia! Khác nơi trời đâu | :Ha-lê-lu-gia! Khác nơi trời đâu | ||
| Dòng 29: | Dòng 33: | ||
:Dù cho trên núi, rừng rậm chông gai | :Dù cho trên núi, rừng rậm chông gai | ||
:Có Jêsus thì phước thay, vui thay! | :Có Jêsus thì phước thay, vui thay! | ||
| − | |||
:2. Trời cao che khuất, vì tội trong tôi | :2. Trời cao che khuất, vì tội trong tôi | ||
:Chúa tha sạch rồi, mới đến gần ngay | :Chúa tha sạch rồi, mới đến gần ngay | ||
:Ngày nay tôi có, Trời ngự trong tâm | :Ngày nay tôi có, Trời ngự trong tâm | ||
:Chúa cai trị lòng đến muôn muôn năm. | :Chúa cai trị lòng đến muôn muôn năm. | ||
| − | |||
:3. Lòng tôi vui bấy vì gặp Jêsus | :3. Lòng tôi vui bấy vì gặp Jêsus | ||
:Cảnh sao mặc dù gác tía chòi tranh | :Cảnh sao mặc dù gác tía chòi tranh | ||
:Dù qua sông lớn, trèo cụm non xanh | :Dù qua sông lớn, trèo cụm non xanh | ||
:Có Jêsus thì phước thay cho tôi! | :Có Jêsus thì phước thay cho tôi! | ||
| − | + | ==Ca Khúc== | |
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/476.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/476.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 476 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 476 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 476 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 476 | ||
* [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | * [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | ||
Bản hiện tại lúc 02:48, ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: Where Jesus Is, 'Tis Heaven
- Lời: Charles J. Butler (1898)
- Nhạc: James M. Black
Lời Anh
- Where Jesus Is, 'Tis Heaven
- 1. Since Christ my soul from sin set free,
- This world has been a Heav’n to me;
- And ’mid earth’s sorrows and its woe,
- ’Tis Heav’n my Jesus here to know.
- Refrain
- O hallelujah, yes, ’tis Heav’n,
- ’Tis Heav’n to know my sins forgiv’n,
- On land or sea, what matters where?
- Where Jesus is, ’tis Heaven there.
- 2. Once Heaven seemed a far off place,
- Till Jesus showed His smiling face;
- Now it’s begun within my soul,
- ’Twill last while endless ages roll.
- 3. What matters where on earth we dwell?
- On mountain top, or in the dell,
- In cottage, or a mansion fair,
- Where Jesus is, ’tis Heaven there.
Lời Việt
- Jêsus Đâu, Thiên Đàng Đó
- 1. Từ Jêsus cứu, vòng tội buông dong
- Chốn nhơ bụi hồng, giống ở trời cao
- Dầu cho trăm khổ, ngàn cực không thôi
- Biết Jêsus rồi, phước thay cho tôi!
- Điệp Khúc:
- Ha-lê-lu-gia! Khác nơi trời đâu
- Jêsus tha hết, vững chí mừng thay
- Dù cho trên núi, rừng rậm chông gai
- Có Jêsus thì phước thay, vui thay!
- 2. Trời cao che khuất, vì tội trong tôi
- Chúa tha sạch rồi, mới đến gần ngay
- Ngày nay tôi có, Trời ngự trong tâm
- Chúa cai trị lòng đến muôn muôn năm.
- 3. Lòng tôi vui bấy vì gặp Jêsus
- Cảnh sao mặc dù gác tía chòi tranh
- Dù qua sông lớn, trèo cụm non xanh
- Có Jêsus thì phước thay cho tôi!
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 476
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 476
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành