Khác biệt giữa các bản “Mùa Gặt”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: *Tựa đề: Mùa gặt *Lời: Paul Rader, 1921 *Nhạc: Lance B. Latham, 1921 *Tài Liệu: ==Lời Anh== ==L…”) |
|||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | *Nguyên tác: | + | *Nguyên tác: Harvest Time |
*Tựa đề: Mùa gặt | *Tựa đề: Mùa gặt | ||
| Dòng 13: | Dòng 13: | ||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| + | :'''Harvest Time''' | ||
| + | :1. The harvest fields are bending | ||
| + | : With precious ripened grain; | ||
| + | : More reapers now are needed, | ||
| + | : Ere Christ comes back again. | ||
| + | |||
| + | :'''Refrain:''' | ||
| + | : Harvest time! Harvest time! | ||
| + | : Precious Gospel seed is sown. | ||
| + | : Reapers go! Reapers go! | ||
| + | : Jesus, King, must have His own, His loved ones; | ||
| + | : Soon He’ll come! Soon He’ll come! | ||
| + | : Come and catch away His Bride, His own! | ||
| + | : His own! His own! | ||
| + | |||
| + | :2. The call must now be heeded, | ||
| + | : We cannot say Him nay; | ||
| + | : Since He has died to save them, | ||
| + | : We must go forth today. | ||
| + | |||
| + | :3. We’ll come again rejoicing, | ||
| + | : A reaper’s crown to gain; | ||
| + | : The Harvest Home is coming, | ||
| + | : When Christ comes back again. | ||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
Phiên bản lúc 20:33, ngày 1 tháng 11 năm 2014
Tác Giả
- Nguyên tác: Harvest Time
- Tựa đề: Mùa gặt
- Lời: Paul Rader, 1921
- Nhạc: Lance B. Latham, 1921
- Tài Liệu:
Lời Anh
- Harvest Time
- 1. The harvest fields are bending
- With precious ripened grain;
- More reapers now are needed,
- Ere Christ comes back again.
- Refrain:
- Harvest time! Harvest time!
- Precious Gospel seed is sown.
- Reapers go! Reapers go!
- Jesus, King, must have His own, His loved ones;
- Soon He’ll come! Soon He’ll come!
- Come and catch away His Bride, His own!
- His own! His own!
- 2. The call must now be heeded,
- We cannot say Him nay;
- Since He has died to save them,
- We must go forth today.
- 3. We’ll come again rejoicing,
- A reaper’s crown to gain;
- The Harvest Home is coming,
- When Christ comes back again.
Lời Việt
- Mùa Gặt
- 1. Lúa kia chín khô giăng giăng đồng
- Trùng điệp quanh ta thấy không?
- Gọi bạn gặt ra thêm thật đông
- Trước ngày Christ xuống khoảng không.
- Điệp Khúc:
- Ta ngước xem mùa gặt này
- Kìa, Đạo từng gieo đây xưa nay
- Ta kíp đi, bạn gặt rày
- Vua Jêsus đang cần thâu xong lúa Ngài ngay
- Không mấy lâu Christ tái lai
- Từ trời Ngài nghinh Tân nương đây
- Thỏa thay! Thỏa thay! Vui bấy!
- 2. Hãy nghe tiếng Christ kêu ta rày
- Đừng từ nan, nên đến ngay
- Ngài xưa cam chết cho họ đây
- Tin lành nên rao bữa nay.
- 3. Ít lâu tớ trung ta thỏa lòng
- Được ban kim mão thưởng công
- Giờ Christ quang lâm thâu hoạch xong
- Đem toàn kho lên khoảng không.
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 318
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 318
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành