Khác biệt giữa các bản “Jesus Từng Hà Hơi Các Thánh Xưa”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: Our Blest Redeemer *Tựa đề: Jêsus Từng Hà Hơi Các Thánh Xưa *Lời: Harriet Auber, 1773-1862 *Nhạc: John…”) |
|||
| (Không hiển thị phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: Our Blest Redeemer | *Nguyên tác: Our Blest Redeemer | ||
| − | |||
*Tựa đề: Jêsus Từng Hà Hơi Các Thánh Xưa | *Tựa đề: Jêsus Từng Hà Hơi Các Thánh Xưa | ||
| − | |||
*Lời: Harriet Auber, 1773-1862 | *Lời: Harriet Auber, 1773-1862 | ||
| − | |||
*Nhạc: John B. Dykes, 1823-1876 | *Nhạc: John B. Dykes, 1823-1876 | ||
| − | |||
*Tài Liệu: | *Tài Liệu: | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''Our Blest Redeemer''' | :'''Our Blest Redeemer''' | ||
| − | |||
:1. Our blest Redeemer, ere He breathed | :1. Our blest Redeemer, ere He breathed | ||
:His tender last farewell, | :His tender last farewell, | ||
:A Guide, a Comforter, bequeathed | :A Guide, a Comforter, bequeathed | ||
:With us to dwell. | :With us to dwell. | ||
| − | |||
:2. He came in semblance of a dove, | :2. He came in semblance of a dove, | ||
:With sheltering wings outspread, | :With sheltering wings outspread, | ||
:The holy balm of peace and love | :The holy balm of peace and love | ||
:On earth to shed. | :On earth to shed. | ||
| − | |||
:3. He came in tongues of living flame | :3. He came in tongues of living flame | ||
:To teach, convince, subdue, | :To teach, convince, subdue, | ||
:All powerful as the wind He came | :All powerful as the wind He came | ||
:As viewless too. | :As viewless too. | ||
| − | |||
:4. He came sweet influence to impart, | :4. He came sweet influence to impart, | ||
:A gracious, willing Guest, | :A gracious, willing Guest, | ||
:While He can find one humble heart | :While He can find one humble heart | ||
:Wherein to rest. | :Wherein to rest. | ||
| − | |||
:5. And His that gentle voice we hear, | :5. And His that gentle voice we hear, | ||
:Soft as the breath of even, | :Soft as the breath of even, | ||
:That checks each fault, that calms each fear, | :That checks each fault, that calms each fear, | ||
:And speaks of Heav’n. | :And speaks of Heav’n. | ||
| − | |||
:6. And every virtue we possess, | :6. And every virtue we possess, | ||
:And every conquest won, | :And every conquest won, | ||
:And every thought of holiness, | :And every thought of holiness, | ||
:Are His alone. | :Are His alone. | ||
| − | |||
:7. Spirit of purity and grace, | :7. Spirit of purity and grace, | ||
:Our weakness, pitying, see: | :Our weakness, pitying, see: | ||
:O make our hearts Thy dwelling place | :O make our hearts Thy dwelling place | ||
:And worthier Thee. | :And worthier Thee. | ||
| − | |||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Jêsus Từng Hà Hơi Các Thánh Xưa''' | :'''Jêsus Từng Hà Hơi Các Thánh Xưa''' | ||
| − | |||
:1. Jêsus từng hà hơi các thánh xưa | :1. Jêsus từng hà hơi các thánh xưa | ||
:Vui hứa, về trời bèn sai | :Vui hứa, về trời bèn sai | ||
:Thần Ngài hạ lâm an ủi, dắt đưa | :Thần Ngài hạ lâm an ủi, dắt đưa | ||
:Ngự giữa ta hoài. | :Ngự giữa ta hoài. | ||
| − | |||
:2. Ngài từng hiện như lưỡi lửa sáng choang | :2. Ngài từng hiện như lưỡi lửa sáng choang | ||
:Dạy dỗ, ngự trị tâm linh | :Dạy dỗ, ngự trị tâm linh | ||
:Từ trời ngự hạ như gió chuyển vang | :Từ trời ngự hạ như gió chuyển vang | ||
:Mà vẫn vô hình. | :Mà vẫn vô hình. | ||
| − | |||
:3. Từ trời Ngài đem thanh phong cao thượng | :3. Từ trời Ngài đem thanh phong cao thượng | ||
:Thiên khách dịu dàng, hiền lương | :Thiên khách dịu dàng, hiền lương | ||
:Ngài tìm lòng nào khiêm tốn đáng thương | :Ngài tìm lòng nào khiêm tốn đáng thương | ||
:Ngự suốt miên trường. | :Ngự suốt miên trường. | ||
| − | |||
:4. Này nguồn đạo tâm ta vốn có nay | :4. Này nguồn đạo tâm ta vốn có nay | ||
: Đắc thắng mọi trận hùng oai | : Đắc thắng mọi trận hùng oai | ||
:Mỗi ngày lòng hằng tư tưởng thẳng ngay | :Mỗi ngày lòng hằng tư tưởng thẳng ngay | ||
: Đều bởi công Ngài. | : Đều bởi công Ngài. | ||
| − | |||
:5. Nguyền Thần đầy ân điển với khiết tình | :5. Nguyền Thần đầy ân điển với khiết tình | ||
:Thương kẻ bạc nhược hiện nay | :Thương kẻ bạc nhược hiện nay | ||
| Dòng 80: | Dòng 58: | ||
:Thành tâm mời Ngài. | :Thành tâm mời Ngài. | ||
| + | [[Category:Lễ Ngũ Tuần]][[Category:Đức Thánh Linh]] | ||
| + | |||
| + | ==Ca Khúc== | ||
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/140.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 140 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 140 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 140 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam]] (2011) - Bài số 140 | ||
* [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | * [[Thánh Ca]] – Thư Viện Tin Lành | ||
Bản hiện tại lúc 02:42, ngày 27 tháng 5 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: Our Blest Redeemer
- Tựa đề: Jêsus Từng Hà Hơi Các Thánh Xưa
- Lời: Harriet Auber, 1773-1862
- Nhạc: John B. Dykes, 1823-1876
- Tài Liệu:
Lời Anh
- Our Blest Redeemer
- 1. Our blest Redeemer, ere He breathed
- His tender last farewell,
- A Guide, a Comforter, bequeathed
- With us to dwell.
- 2. He came in semblance of a dove,
- With sheltering wings outspread,
- The holy balm of peace and love
- On earth to shed.
- 3. He came in tongues of living flame
- To teach, convince, subdue,
- All powerful as the wind He came
- As viewless too.
- 4. He came sweet influence to impart,
- A gracious, willing Guest,
- While He can find one humble heart
- Wherein to rest.
- 5. And His that gentle voice we hear,
- Soft as the breath of even,
- That checks each fault, that calms each fear,
- And speaks of Heav’n.
- 6. And every virtue we possess,
- And every conquest won,
- And every thought of holiness,
- Are His alone.
- 7. Spirit of purity and grace,
- Our weakness, pitying, see:
- O make our hearts Thy dwelling place
- And worthier Thee.
Lời Việt
- Jêsus Từng Hà Hơi Các Thánh Xưa
- 1. Jêsus từng hà hơi các thánh xưa
- Vui hứa, về trời bèn sai
- Thần Ngài hạ lâm an ủi, dắt đưa
- Ngự giữa ta hoài.
- 2. Ngài từng hiện như lưỡi lửa sáng choang
- Dạy dỗ, ngự trị tâm linh
- Từ trời ngự hạ như gió chuyển vang
- Mà vẫn vô hình.
- 3. Từ trời Ngài đem thanh phong cao thượng
- Thiên khách dịu dàng, hiền lương
- Ngài tìm lòng nào khiêm tốn đáng thương
- Ngự suốt miên trường.
- 4. Này nguồn đạo tâm ta vốn có nay
- Đắc thắng mọi trận hùng oai
- Mỗi ngày lòng hằng tư tưởng thẳng ngay
- Đều bởi công Ngài.
- 5. Nguyền Thần đầy ân điển với khiết tình
- Thương kẻ bạc nhược hiện nay
- Nguyện lòng này nên nơi ở Thánh Linh
- Thành tâm mời Ngài.
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 140
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Miền Nam (2011) - Bài số 140
- Thánh Ca – Thư Viện Tin Lành