Khác biệt giữa các bản “Tôn Vinh Chúa Tôi”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: I Will Praise Him *Lời: Margaret J. Harris (1865-1919) *Nhạc: Margaret J. Harris (1865-1919) ==Lời Anh…”) |
|||
| (Không hiển thị 4 phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: I Will Praise Him | *Nguyên tác: I Will Praise Him | ||
| − | |||
*Lời: Margaret J. Harris (1865-1919) | *Lời: Margaret J. Harris (1865-1919) | ||
| − | |||
*Nhạc: Margaret J. Harris (1865-1919) | *Nhạc: Margaret J. Harris (1865-1919) | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''I Will Praise Him''' | :'''I Will Praise Him''' | ||
| − | |||
:1. When I saw the cleansing fountain | :1. When I saw the cleansing fountain | ||
:Open wide for all my sin, | :Open wide for all my sin, | ||
:I obeyed the Spirit’s wooing, | :I obeyed the Spirit’s wooing, | ||
:When He said, “Wilt thou be clean?” | :When He said, “Wilt thou be clean?” | ||
| − | |||
:'''Refrain:''' | :'''Refrain:''' | ||
:I will praise Him! I will praise Him! | :I will praise Him! I will praise Him! | ||
| Dòng 21: | Dòng 14: | ||
:Give Him glory, all ye people, | :Give Him glory, all ye people, | ||
:For His blood can wash away each stain. | :For His blood can wash away each stain. | ||
| − | |||
:2. Though the way seems straight and narrow, | :2. Though the way seems straight and narrow, | ||
:All I claimed was swept away; | :All I claimed was swept away; | ||
:My ambitions, plans and wishes, | :My ambitions, plans and wishes, | ||
:At my feet in ashes lay. | :At my feet in ashes lay. | ||
| − | |||
:3. Then God’s fire upon the altar | :3. Then God’s fire upon the altar | ||
:Of my heart was set aflame; | :Of my heart was set aflame; | ||
:I shall never cease to praise Him | :I shall never cease to praise Him | ||
:Glory, glory to His Name! | :Glory, glory to His Name! | ||
| − | |||
:4. Blessed be the Name of Jesus! | :4. Blessed be the Name of Jesus! | ||
:I’m so glad He took me in; | :I’m so glad He took me in; | ||
:He’s forgiven my transgressions, | :He’s forgiven my transgressions, | ||
:He has cleansed my heart from sin. | :He has cleansed my heart from sin. | ||
| − | |||
:5. Glory, glory to the Father! | :5. Glory, glory to the Father! | ||
:Glory, glory to the Son! | :Glory, glory to the Son! | ||
:Glory, glory to the Spirit! | :Glory, glory to the Spirit! | ||
:Glory to the Three in One! | :Glory to the Three in One! | ||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Tôn Vinh Chúa Tôi''' | :'''Tôn Vinh Chúa Tôi''' | ||
| − | |||
:1. Khi tôi ngắm xem nơi dòng huyết báu | :1. Khi tôi ngắm xem nơi dòng huyết báu | ||
:Xưa rộng mở tẩy thanh tội dơ | :Xưa rộng mở tẩy thanh tội dơ | ||
| − | :Tôi xin vâng lời Thần Linh chỉ giáo | + | :Tôi xin vâng lời Thần Linh chỉ giáo |
| − | + | :Muốn chăng lòng trắng trong hiện giờ? | |
| − | |||
:'''Điệp Khúc:''' | :'''Điệp Khúc:''' | ||
:Tôn vinh Chúa tôi! Tôn vinh Chúa tôi! | :Tôn vinh Chúa tôi! Tôn vinh Chúa tôi! | ||
| Dòng 56: | Dòng 41: | ||
:Muôn dân khá tôn vinh một Cứu Chúa | :Muôn dân khá tôn vinh một Cứu Chúa | ||
:Do huyết Jêsus gội trắng trong tội tình. | :Do huyết Jêsus gội trắng trong tội tình. | ||
| − | |||
:2. Tuy trong lối đi eo hẹp cứ bước, | :2. Tuy trong lối đi eo hẹp cứ bước, | ||
:Muôn điều lý tánh Chúa đập tan; | :Muôn điều lý tánh Chúa đập tan; | ||
:Bao phương châm, kỳ vọng luôn sở ước, | :Bao phương châm, kỳ vọng luôn sở ước, | ||
:Dưới chân này kể như tro tàn. | :Dưới chân này kể như tro tàn. | ||
| − | |||
:3. Vui thay lửa nơi bàn thờ Thánh Chúa, | :3. Vui thay lửa nơi bàn thờ Thánh Chúa, | ||
:Nhen bùng ở trong tâm hồn tôi; | :Nhen bùng ở trong tâm hồn tôi; | ||
:Nâng tôi lên cuộc đời tươi sáng quá; | :Nâng tôi lên cuộc đời tươi sáng quá; | ||
:Thánh danh Ngài hiển vinh muôn đời! | :Thánh danh Ngài hiển vinh muôn đời! | ||
| − | |||
:4. Ca khen thánh danh Jêsus quí hóa! | :4. Ca khen thánh danh Jêsus quí hóa! | ||
:Vui mừng bấy Chúa tiếp nhận tôi! | :Vui mừng bấy Chúa tiếp nhận tôi! | ||
:Bao nhiêu vi phạm Jêsus đã xóa | :Bao nhiêu vi phạm Jêsus đã xóa | ||
:Rửa tâm hồn giống tuyết sạch ngời | :Rửa tâm hồn giống tuyết sạch ngời | ||
| − | |||
:5. Vinh thay! Thánh thay! Thiên Phụ đáng kính! | :5. Vinh thay! Thánh thay! Thiên Phụ đáng kính! | ||
:Vinh điệu bấy Jêsus Đại Nhân! | :Vinh điệu bấy Jêsus Đại Nhân! | ||
| Dòng 77: | Dòng 58: | ||
:Cả ba hiệp nhất ấy Chân Thần | :Cả ba hiệp nhất ấy Chân Thần | ||
| + | [[Category:Ngợi khen-Thờ phượng]] | ||
| + | |||
| + | ==Ca Khúc== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/mp3/19.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/19.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/19.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 19 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 19 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] (1993) - Bài số 79 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] (1993) - Bài số 79 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ]] (1998) - Bài số 32 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ]] (1998) - Bài số 32 | ||
Bản hiện tại lúc 22:52, ngày 21 tháng 3 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: I Will Praise Him
- Lời: Margaret J. Harris (1865-1919)
- Nhạc: Margaret J. Harris (1865-1919)
Lời Anh
- I Will Praise Him
- 1. When I saw the cleansing fountain
- Open wide for all my sin,
- I obeyed the Spirit’s wooing,
- When He said, “Wilt thou be clean?”
- Refrain:
- I will praise Him! I will praise Him!
- Praise the Lamb for sinners slain;
- Give Him glory, all ye people,
- For His blood can wash away each stain.
- 2. Though the way seems straight and narrow,
- All I claimed was swept away;
- My ambitions, plans and wishes,
- At my feet in ashes lay.
- 3. Then God’s fire upon the altar
- Of my heart was set aflame;
- I shall never cease to praise Him
- Glory, glory to His Name!
- 4. Blessed be the Name of Jesus!
- I’m so glad He took me in;
- He’s forgiven my transgressions,
- He has cleansed my heart from sin.
- 5. Glory, glory to the Father!
- Glory, glory to the Son!
- Glory, glory to the Spirit!
- Glory to the Three in One!
Lời Việt
- Tôn Vinh Chúa Tôi
- 1. Khi tôi ngắm xem nơi dòng huyết báu
- Xưa rộng mở tẩy thanh tội dơ
- Tôi xin vâng lời Thần Linh chỉ giáo
- Muốn chăng lòng trắng trong hiện giờ?
- Điệp Khúc:
- Tôn vinh Chúa tôi! Tôn vinh Chúa tôi!
- Bởi tôi chính Chiên Con chịu hình
- Muôn dân khá tôn vinh một Cứu Chúa
- Do huyết Jêsus gội trắng trong tội tình.
- 2. Tuy trong lối đi eo hẹp cứ bước,
- Muôn điều lý tánh Chúa đập tan;
- Bao phương châm, kỳ vọng luôn sở ước,
- Dưới chân này kể như tro tàn.
- 3. Vui thay lửa nơi bàn thờ Thánh Chúa,
- Nhen bùng ở trong tâm hồn tôi;
- Nâng tôi lên cuộc đời tươi sáng quá;
- Thánh danh Ngài hiển vinh muôn đời!
- 4. Ca khen thánh danh Jêsus quí hóa!
- Vui mừng bấy Chúa tiếp nhận tôi!
- Bao nhiêu vi phạm Jêsus đã xóa
- Rửa tâm hồn giống tuyết sạch ngời
- 5. Vinh thay! Thánh thay! Thiên Phụ đáng kính!
- Vinh điệu bấy Jêsus Đại Nhân!
- Vinh quang vô cùng Thần Linh chí thánh!
- Cả ba hiệp nhất ấy Chân Thần
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 19
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist (1993) - Bài số 79
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ (1998) - Bài số 32