Khác biệt giữa các bản “Đường Đến Gô-gô-tha”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
| (Không hiển thị 2 phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
| − | |||
*Nguyên tác: Från örtagården leder till Golgata en väg | *Nguyên tác: Från örtagården leder till Golgata en väg | ||
| − | + | *Lời: [[Carl Gotthard Liander]] (1847-1916) | |
| − | *Lời: Carl Gotthard Liander (1847-1916) | ||
| − | |||
*Nhạc: Carl Gotthard Liander (1847-1916) | *Nhạc: Carl Gotthard Liander (1847-1916) | ||
| − | |||
==Lời Thụy Điển== | ==Lời Thụy Điển== | ||
| − | |||
:'''Från örtagården leder till Golgata en väg (1887)''' | :'''Från örtagården leder till Golgata en väg (1887)''' | ||
| − | |||
:1. Från örtagården leder | :1. Från örtagården leder | ||
:till Golgata en väg | :till Golgata en väg | ||
| Dòng 17: | Dòng 11: | ||
:Till paradis den vägen bär, | :Till paradis den vägen bär, | ||
:men en smärtornas väg det är. | :men en smärtornas väg det är. | ||
| − | |||
:2. Av kärlek till oss arma | :2. Av kärlek till oss arma | ||
:vår Jesus den har gått. | :vår Jesus den har gått. | ||
| Dòng 23: | Dòng 16: | ||
:sitt dödsstyng där har fått. | :sitt dödsstyng där har fått. | ||
:Till paradis... | :Till paradis... | ||
| − | |||
:3. Vi ser olivträdslunden, | :3. Vi ser olivträdslunden, | ||
:där han i ångest ber, | :där han i ångest ber, | ||
| Dòng 29: | Dòng 21: | ||
:sej själv till offer ger. | :sej själv till offer ger. | ||
:Till paradis... | :Till paradis... | ||
| − | |||
:4. Han ingen av oss glömmer, | :4. Han ingen av oss glömmer, | ||
:han villigt tar på sej | :han villigt tar på sej | ||
| Dòng 35: | Dòng 26: | ||
:att frälsa dej och mej. | :att frälsa dej och mej. | ||
:Till paradis... | :Till paradis... | ||
| − | |||
:5. De sköna himlens dräkter | :5. De sköna himlens dräkter | ||
:så dyrt han köpte då | :så dyrt han köpte då | ||
| Dòng 41: | Dòng 31: | ||
:som inför Gud ska stå. | :som inför Gud ska stå. | ||
:Till paradis... | :Till paradis... | ||
| − | |||
:6. Kom, syskon, låt oss dröja | :6. Kom, syskon, låt oss dröja | ||
:i tro vid korsets stam, | :i tro vid korsets stam, | ||
| Dòng 47: | Dòng 36: | ||
:mot Frälsaren, Guds Lamm! | :mot Frälsaren, Guds Lamm! | ||
:Till paradis... | :Till paradis... | ||
| − | |||
:7. Vi bara så kan lära | :7. Vi bara så kan lära | ||
:den evigt nya sång | :den evigt nya sång | ||
| Dòng 54: | Dòng 42: | ||
:Han allt för oss fullbordat har, | :Han allt för oss fullbordat har, | ||
:men en smärtornas väg det var. | :men en smärtornas väg det var. | ||
| − | |||
==Lời Phần Lan== | ==Lời Phần Lan== | ||
| − | |||
:'''Käy yrttitarhasta polku (1887)''' | :'''Käy yrttitarhasta polku (1887)''' | ||
| − | |||
:1. Käy yrttitarhasta polku, | :1. Käy yrttitarhasta polku, | ||
:vie Golgatalle se. | :vie Golgatalle se. | ||
| Dòng 65: | Dòng 50: | ||
:Se tie vie viimein taivaaseen, | :Se tie vie viimein taivaaseen, | ||
:mutta tie se on tuskien. | :mutta tie se on tuskien. | ||
| − | |||
:2. Tien kaikkein raskaimman Jeesus | :2. Tien kaikkein raskaimman Jeesus | ||
:on käynyt armossaan, | :on käynyt armossaan, | ||
| Dòng 72: | Dòng 56: | ||
:Se tie vie viimein taivaaseen, | :Se tie vie viimein taivaaseen, | ||
:mutta tie se on tuskien. | :mutta tie se on tuskien. | ||
| − | |||
:3. Oi rakkautta näin suurta, | :3. Oi rakkautta näin suurta, | ||
:kun meitä säälii hän, | :kun meitä säälii hän, | ||
| Dòng 79: | Dòng 62: | ||
:Se tie vie viimein taivaaseen, | :Se tie vie viimein taivaaseen, | ||
:mutta tie se on tuskien. | :mutta tie se on tuskien. | ||
| − | |||
:4. Nyt, köyhä syntinen, riennä | :4. Nyt, köyhä syntinen, riennä | ||
:luo Herran Jeesuksen! | :luo Herran Jeesuksen! | ||
| Dòng 86: | Dòng 68: | ||
:Se tie vie viimein taivaaseen, | :Se tie vie viimein taivaaseen, | ||
:mutta tie se on tuskien. | :mutta tie se on tuskien. | ||
| − | |||
:5.Myös laulun oppia uuden | :5.Myös laulun oppia uuden | ||
:saat tiellä taivahan. | :saat tiellä taivahan. | ||
| Dòng 93: | Dòng 74: | ||
:Hän kuoli kaiken täyttäen, | :Hän kuoli kaiken täyttäen, | ||
:mutta tie oli tuskien. | :mutta tie oli tuskien. | ||
| − | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
| − | |||
:'''A Way to Calvary Leadeth (1889)''' | :'''A Way to Calvary Leadeth (1889)''' | ||
| − | |||
:1. A way to Calv’ry leadeth | :1. A way to Calv’ry leadeth | ||
:From dark Gethsemane, | :From dark Gethsemane, | ||
:May ev’ryone behold Him | :May ev’ryone behold Him | ||
:Who weary walks that way. | :Who weary walks that way. | ||
| − | |||
:'''Refrain:''' | :'''Refrain:''' | ||
:The way doth lead to perfect bliss, | :The way doth lead to perfect bliss, | ||
:But a way of pain it is. | :But a way of pain it is. | ||
| − | |||
:2. In nameless woe our Savior | :2. In nameless woe our Savior | ||
:Here passed with troubled breath. | :Here passed with troubled breath. | ||
:His heart of tender mercy | :His heart of tender mercy | ||
:That day was pierced to death. | :That day was pierced to death. | ||
| − | |||
:3. Behold Him in the garden | :3. Behold Him in the garden | ||
:All down with sorrow weighed, | :All down with sorrow weighed, | ||
:When in that hour of darkness | :When in that hour of darkness | ||
:He sweated blood and prayed. | :He sweated blood and prayed. | ||
| − | |||
:4. My soul, in night of sorrow, | :4. My soul, in night of sorrow, | ||
:Learn here what you must do. | :Learn here what you must do. | ||
:Then at the cross your treasure | :Then at the cross your treasure | ||
:Will be revealed to you. | :Will be revealed to you. | ||
| − | |||
:5. With nails and spear-point wounded | :5. With nails and spear-point wounded | ||
:He down to death must go, | :He down to death must go, | ||
:But from those wounds abundant | :But from those wounds abundant | ||
:The streams of life will flow. | :The streams of life will flow. | ||
| − | |||
:6. What bliss to be permitted | :6. What bliss to be permitted | ||
:One’s soul to bathe therein | :One’s soul to bathe therein | ||
:And thus be cleansed forever | :And thus be cleansed forever | ||
:From every taint of sin! | :From every taint of sin! | ||
| − | |||
:7. Thus only we are learning | :7. Thus only we are learning | ||
:That song forever new | :That song forever new | ||
:Which to our Savior’s glory | :Which to our Savior’s glory | ||
:Shall ring all ages through. | :Shall ring all ages through. | ||
| − | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
| − | |||
:'''Đường Đến Gô-gô-tha (1932)''' | :'''Đường Đến Gô-gô-tha (1932)''' | ||
| − | |||
:1. Từ Ghết-sê-ma-nê khởi hành | :1. Từ Ghết-sê-ma-nê khởi hành | ||
:Đường thập tự trong đêm thánh. | :Đường thập tự trong đêm thánh. | ||
:Nhìn Chúa bước đi mình tó xiêu, | :Nhìn Chúa bước đi mình tó xiêu, | ||
:Đau đớn bởi chịu đòn nhiều. | :Đau đớn bởi chịu đòn nhiều. | ||
| − | |||
:'''Điệp Khúc:''' (Câu 1-6) | :'''Điệp Khúc:''' (Câu 1-6) | ||
:Kìa đường Gô-gô-tha khổ nhục bấy. | :Kìa đường Gô-gô-tha khổ nhục bấy. | ||
:Ấy chính nguồn hạnh phước quý thay! | :Ấy chính nguồn hạnh phước quý thay! | ||
| − | |||
:2. Tại đấy Chúa cam chịu khổ phiền, | :2. Tại đấy Chúa cam chịu khổ phiền, | ||
:Đoạn trường nầy khôn phô diễn. | :Đoạn trường nầy khôn phô diễn. | ||
:Giờ ấy ái tâm Ngài vỡ tung, | :Giờ ấy ái tâm Ngài vỡ tung, | ||
:Cho đến thở hơi sau cùng. | :Cho đến thở hơi sau cùng. | ||
| − | |||
:3. Chạnh nhớ Chúa trong vườn thuở nọ, | :3. Chạnh nhớ Chúa trong vườn thuở nọ, | ||
:Nặng nề vì cơn thương khó. | :Nặng nề vì cơn thương khó. | ||
:Giờ phút tối tăm càng khẩn Cha, | :Giờ phút tối tăm càng khẩn Cha, | ||
:Thân Chúa huyết cạn chan hòa. | :Thân Chúa huyết cạn chan hòa. | ||
| − | |||
:4. Hồn hỡi, lúc ngươi gặp khổ nạn, | :4. Hồn hỡi, lúc ngươi gặp khổ nạn, | ||
:Cần học tập theo gương sáng: | :Cần học tập theo gương sáng: | ||
:Thập giá ấy kho tàng quý thay. | :Thập giá ấy kho tàng quý thay. | ||
:Minh huấn chính ngươi đêm ngày. | :Minh huấn chính ngươi đêm ngày. | ||
| − | |||
:5. Lằn giáo mũi đinh loài phản tặc, | :5. Lằn giáo mũi đinh loài phản tặc, | ||
:Ngài chịu tận khi hơi tắt. | :Ngài chịu tận khi hơi tắt. | ||
:Từ những vết thương nầy phát nguyên | :Từ những vết thương nầy phát nguyên | ||
:Sông nước vĩnh sanh linh huyền. | :Sông nước vĩnh sanh linh huyền. | ||
| − | |||
:6. Thật phước bấy cho hồn kẻ nào | :6. Thật phước bấy cho hồn kẻ nào | ||
:Được dầm vào sông huyết báu. | :Được dầm vào sông huyết báu. | ||
:Sạch ác điểm, tâm hồn sáng tươi | :Sạch ác điểm, tâm hồn sáng tươi | ||
:Như tuyết thánh sạch rạng ngời. | :Như tuyết thánh sạch rạng ngời. | ||
| − | |||
:7. Dường ấy chúng ta học bản nhạc | :7. Dường ấy chúng ta học bản nhạc | ||
:Hằng nhựt nhựt tân vang hát. | :Hằng nhựt nhựt tân vang hát. | ||
:Càng hát mãi đêm ngày chẳng thôi, | :Càng hát mãi đêm ngày chẳng thôi, | ||
:Tôn Cứu Chúa muôn muôn đời. | :Tôn Cứu Chúa muôn muôn đời. | ||
| − | |||
:'''Điệp Khúc:''' (Câu 7) | :'''Điệp Khúc:''' (Câu 7) | ||
:Dầu đường Christ đã khổ đau hy sinh | :Dầu đường Christ đã khổ đau hy sinh | ||
:Dắt dẫn mình vào chốn phước vinh. | :Dắt dẫn mình vào chốn phước vinh. | ||
| + | [[Category:Thương Khó-Phục Sinh]] | ||
| + | |||
| + | ==Ca Khúc== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/mp3/88.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc Đệm== | ||
| + | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/88.mp3</html5media> | ||
| + | ==Nhạc== | ||
| + | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/88.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
| − | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 88 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 88 | ||
Bản hiện tại lúc 04:30, ngày 14 tháng 2 năm 2020
Mục lục
Tác Giả
- Nguyên tác: Från örtagården leder till Golgata en väg
- Lời: Carl Gotthard Liander (1847-1916)
- Nhạc: Carl Gotthard Liander (1847-1916)
Lời Thụy Điển
- Från örtagården leder till Golgata en väg (1887)
- 1. Från örtagården leder
- till Golgata en väg
- som Anden förbereder
- och tecknar steg för steg.
- Till paradis den vägen bär,
- men en smärtornas väg det är.
- 2. Av kärlek till oss arma
- vår Jesus den har gått.
- Hans hjärta ömma, varma
- sitt dödsstyng där har fått.
- Till paradis...
- 3. Vi ser olivträdslunden,
- där han i ångest ber,
- i mörka midnattsstunden
- sej själv till offer ger.
- Till paradis...
- 4. Han ingen av oss glömmer,
- han villigt tar på sej
- de synder oss fördömer,
- att frälsa dej och mej.
- Till paradis...
- 5. De sköna himlens dräkter
- så dyrt han köpte då
- åt alla folk och släkter
- som inför Gud ska stå.
- Till paradis...
- 6. Kom, syskon, låt oss dröja
- i tro vid korsets stam,
- i andakt blicken höja
- mot Frälsaren, Guds Lamm!
- Till paradis...
- 7. Vi bara så kan lära
- den evigt nya sång
- till Guds och Lammets ära,
- som sjungs hos Gud en gång.
- Han allt för oss fullbordat har,
- men en smärtornas väg det var.
Lời Phần Lan
- Käy yrttitarhasta polku (1887)
- 1. Käy yrttitarhasta polku,
- vie Golgatalle se.
- On Hengen viitoittama
- sen joka askele.
- Se tie vie viimein taivaaseen,
- mutta tie se on tuskien.
- 2. Tien kaikkein raskaimman Jeesus
- on käynyt armossaan,
- kun meidän kurjain tähden
- hän kulki kuolemaan.
- Se tie vie viimein taivaaseen,
- mutta tie se on tuskien.
- 3. Oi rakkautta näin suurta,
- kun meitä säälii hän,
- maailman synnit kantaa,
- tuo meille elämän!
- Se tie vie viimein taivaaseen,
- mutta tie se on tuskien.
- 4. Nyt, köyhä syntinen, riennä
- luo Herran Jeesuksen!
- Saat rauhan, lohdutuksen
- haavoissa Kristuksen.
- Se tie vie viimein taivaaseen,
- mutta tie se on tuskien.
- 5.Myös laulun oppia uuden
- saat tiellä taivahan.
- Se taivaassa jo kaikuu
- edessä Karitsan.
- Hän kuoli kaiken täyttäen,
- mutta tie oli tuskien.
Lời Anh
- A Way to Calvary Leadeth (1889)
- 1. A way to Calv’ry leadeth
- From dark Gethsemane,
- May ev’ryone behold Him
- Who weary walks that way.
- Refrain:
- The way doth lead to perfect bliss,
- But a way of pain it is.
- 2. In nameless woe our Savior
- Here passed with troubled breath.
- His heart of tender mercy
- That day was pierced to death.
- 3. Behold Him in the garden
- All down with sorrow weighed,
- When in that hour of darkness
- He sweated blood and prayed.
- 4. My soul, in night of sorrow,
- Learn here what you must do.
- Then at the cross your treasure
- Will be revealed to you.
- 5. With nails and spear-point wounded
- He down to death must go,
- But from those wounds abundant
- The streams of life will flow.
- 6. What bliss to be permitted
- One’s soul to bathe therein
- And thus be cleansed forever
- From every taint of sin!
- 7. Thus only we are learning
- That song forever new
- Which to our Savior’s glory
- Shall ring all ages through.
Lời Việt
- Đường Đến Gô-gô-tha (1932)
- 1. Từ Ghết-sê-ma-nê khởi hành
- Đường thập tự trong đêm thánh.
- Nhìn Chúa bước đi mình tó xiêu,
- Đau đớn bởi chịu đòn nhiều.
- Điệp Khúc: (Câu 1-6)
- Kìa đường Gô-gô-tha khổ nhục bấy.
- Ấy chính nguồn hạnh phước quý thay!
- 2. Tại đấy Chúa cam chịu khổ phiền,
- Đoạn trường nầy khôn phô diễn.
- Giờ ấy ái tâm Ngài vỡ tung,
- Cho đến thở hơi sau cùng.
- 3. Chạnh nhớ Chúa trong vườn thuở nọ,
- Nặng nề vì cơn thương khó.
- Giờ phút tối tăm càng khẩn Cha,
- Thân Chúa huyết cạn chan hòa.
- 4. Hồn hỡi, lúc ngươi gặp khổ nạn,
- Cần học tập theo gương sáng:
- Thập giá ấy kho tàng quý thay.
- Minh huấn chính ngươi đêm ngày.
- 5. Lằn giáo mũi đinh loài phản tặc,
- Ngài chịu tận khi hơi tắt.
- Từ những vết thương nầy phát nguyên
- Sông nước vĩnh sanh linh huyền.
- 6. Thật phước bấy cho hồn kẻ nào
- Được dầm vào sông huyết báu.
- Sạch ác điểm, tâm hồn sáng tươi
- Như tuyết thánh sạch rạng ngời.
- 7. Dường ấy chúng ta học bản nhạc
- Hằng nhựt nhựt tân vang hát.
- Càng hát mãi đêm ngày chẳng thôi,
- Tôn Cứu Chúa muôn muôn đời.
- Điệp Khúc: (Câu 7)
- Dầu đường Christ đã khổ đau hy sinh
- Dắt dẫn mình vào chốn phước vinh.
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 88