Khác biệt giữa các bản “Từ Lúc Chính Tôi Được Cứu”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “==Tác Giả== *Nguyên tác: Since I Have Been Redeemed *Lời: Edwin O. Excell *Nhạc: Edwin O. Excell *Tài Liệu: Echoes of Eden for th…”) |
(Added mp3 and pdf) |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
− | |||
*Nguyên tác: Since I Have Been Redeemed | *Nguyên tác: Since I Have Been Redeemed | ||
− | |||
*Lời: Edwin O. Excell | *Lời: Edwin O. Excell | ||
− | |||
*Nhạc: Edwin O. Excell | *Nhạc: Edwin O. Excell | ||
− | |||
*Tài Liệu: Echoes of Eden for the Sunday School (Chicago, Illinois: 1884) | *Tài Liệu: Echoes of Eden for the Sunday School (Chicago, Illinois: 1884) | ||
− | |||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
− | |||
:'''Since I Have Been Redeemed ''' | :'''Since I Have Been Redeemed ''' | ||
− | |||
:1. I have a song I love to sing, | :1. I have a song I love to sing, | ||
:Since I have been redeemed, | :Since I have been redeemed, | ||
:Of my Redeemer, Savior King, | :Of my Redeemer, Savior King, | ||
:Since I have been redeemed. | :Since I have been redeemed. | ||
− | |||
:'''Refrain''' | :'''Refrain''' | ||
:Since I have been redeemed, | :Since I have been redeemed, | ||
Dòng 24: | Dòng 16: | ||
:Since I have been redeemed, | :Since I have been redeemed, | ||
:I will glory in the Savior’s Name. | :I will glory in the Savior’s Name. | ||
− | |||
:2. I have a Christ Who satisfies | :2. I have a Christ Who satisfies | ||
:Since I have been redeemed, | :Since I have been redeemed, | ||
:To do His will my highest prize, | :To do His will my highest prize, | ||
:Since I have been redeemed. | :Since I have been redeemed. | ||
− | |||
:3. I have a witness bright and clear, | :3. I have a witness bright and clear, | ||
:Since I have been redeemed, | :Since I have been redeemed, | ||
:Dispelling every doubt and fear, | :Dispelling every doubt and fear, | ||
:Since I have been redeemed. | :Since I have been redeemed. | ||
− | |||
:4. I have a home prepared for me, | :4. I have a home prepared for me, | ||
:Since I have been redeemed, | :Since I have been redeemed, | ||
:Where I shall dwell eternally, | :Where I shall dwell eternally, | ||
:Since I have been redeemed. | :Since I have been redeemed. | ||
− | |||
:5. I have a joy I can’t express, | :5. I have a joy I can’t express, | ||
:Since I have been redeemed, | :Since I have been redeemed, | ||
:All through His blood and righteousness, | :All through His blood and righteousness, | ||
:Since I have been redeemed. | :Since I have been redeemed. | ||
− | |||
==Lời Việt== | ==Lời Việt== | ||
− | |||
:'''Từ Lúc Chính Tôi Được Cứu''' | :'''Từ Lúc Chính Tôi Được Cứu''' | ||
− | |||
:1. Lòng tôi ưa thích trổi khúc hoan ca, | :1. Lòng tôi ưa thích trổi khúc hoan ca, | ||
:Từ lúc thoát ly đường tối, | :Từ lúc thoát ly đường tối, | ||
:Ngợi Vua yêu tôi huyết báu lưu ra, | :Ngợi Vua yêu tôi huyết báu lưu ra, | ||
:Bởi ơn Jêsus chuộc tôi. | :Bởi ơn Jêsus chuộc tôi. | ||
− | |||
:'''Điệp Khúc:''' | :'''Điệp Khúc:''' | ||
:Từ lúc chính tôi được cứu, | :Từ lúc chính tôi được cứu, | ||
Dòng 60: | Dòng 44: | ||
:Từ lúc chính tôi được cứu, | :Từ lúc chính tôi được cứu, | ||
:Trọn đời quyết sẽ giảng rao danh Jêsus. | :Trọn đời quyết sẽ giảng rao danh Jêsus. | ||
− | |||
:2. Mừng thay tôi có Jêsus trong tâm, | :2. Mừng thay tôi có Jêsus trong tâm, | ||
:Từ lúc thoát ly đường tối, | :Từ lúc thoát ly đường tối, | ||
:Làm theo ý Chúa hưởng phước cao thâm, | :Làm theo ý Chúa hưởng phước cao thâm, | ||
:Bởi ơn Jêsus chuộc tôi. | :Bởi ơn Jêsus chuộc tôi. | ||
− | |||
:3. Lòng tôi không tả xiết cảnh vui tươi, | :3. Lòng tôi không tả xiết cảnh vui tươi, | ||
:Từ lúc thoát ly đường tối, | :Từ lúc thoát ly đường tối, | ||
:Đều do công nghĩa huyết Chúa tuôn rơi, | :Đều do công nghĩa huyết Chúa tuôn rơi, | ||
:Bởi ơn Jê-sus chuộc tôi. | :Bởi ơn Jê-sus chuộc tôi. | ||
− | |||
:4. Lòng tôi nay có chứng cớ minh bạch, | :4. Lòng tôi nay có chứng cớ minh bạch, | ||
:Từ lúc thoát ly đường tối, | :Từ lúc thoát ly đường tối, | ||
:Lòng đa nghi, kinh hãi xưa tiêu sạch, | :Lòng đa nghi, kinh hãi xưa tiêu sạch, | ||
:Bởi ơn Jê-sus chuộc tôi. | :Bởi ơn Jê-sus chuộc tôi. | ||
− | |||
:5. Giờ đây tôi có chỗ sẵn trên trời, | :5. Giờ đây tôi có chỗ sẵn trên trời, | ||
:Từ lúc thoát ly đường tối, | :Từ lúc thoát ly đường tối, | ||
:Là nơi vinh quang sống vui muôn đời, | :Là nơi vinh quang sống vui muôn đời, | ||
:Bởi ơn Jêsus chuộc tôi. | :Bởi ơn Jêsus chuộc tôi. | ||
− | + | ==Ca Khúc== | |
+ | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/mp3/214.mp3</html5media> | ||
+ | ==Nhạc Đệm== | ||
+ | :<html5media height="520" width="1280">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/beat/214.mp3</html5media> | ||
+ | ==Nhạc== | ||
+ | :<pdf width="400px" height="600px">https://wiki.thuvientinlanh.org/ThanhCa/TCTLVNMN/sheet/214.pdf</pdf> | ||
==Tài Liệu Tham Khảo== | ==Tài Liệu Tham Khảo== | ||
− | |||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 214 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam]] (1950) - Bài số 214 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] (1993) - Bài số 358 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist]] (1993) - Bài số 358 | ||
* [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ]] (1998) - Bài số 405 | * [[Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ]] (1998) - Bài số 405 |
Bản hiện tại lúc 02:45, ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tác Giả
- Nguyên tác: Since I Have Been Redeemed
- Lời: Edwin O. Excell
- Nhạc: Edwin O. Excell
- Tài Liệu: Echoes of Eden for the Sunday School (Chicago, Illinois: 1884)
Lời Anh
- Since I Have Been Redeemed
- 1. I have a song I love to sing,
- Since I have been redeemed,
- Of my Redeemer, Savior King,
- Since I have been redeemed.
- Refrain
- Since I have been redeemed,
- Since I have been redeemed,
- I will glory in His Name,
- Since I have been redeemed,
- I will glory in the Savior’s Name.
- 2. I have a Christ Who satisfies
- Since I have been redeemed,
- To do His will my highest prize,
- Since I have been redeemed.
- 3. I have a witness bright and clear,
- Since I have been redeemed,
- Dispelling every doubt and fear,
- Since I have been redeemed.
- 4. I have a home prepared for me,
- Since I have been redeemed,
- Where I shall dwell eternally,
- Since I have been redeemed.
- 5. I have a joy I can’t express,
- Since I have been redeemed,
- All through His blood and righteousness,
- Since I have been redeemed.
Lời Việt
- Từ Lúc Chính Tôi Được Cứu
- 1. Lòng tôi ưa thích trổi khúc hoan ca,
- Từ lúc thoát ly đường tối,
- Ngợi Vua yêu tôi huyết báu lưu ra,
- Bởi ơn Jêsus chuộc tôi.
- Điệp Khúc:
- Từ lúc chính tôi được cứu,
- Từ khi Jêsus buông tha,
- Lòng ưa tôn cao danh Jêsus;
- Từ lúc chính tôi được cứu,
- Trọn đời quyết sẽ giảng rao danh Jêsus.
- 2. Mừng thay tôi có Jêsus trong tâm,
- Từ lúc thoát ly đường tối,
- Làm theo ý Chúa hưởng phước cao thâm,
- Bởi ơn Jêsus chuộc tôi.
- 3. Lòng tôi không tả xiết cảnh vui tươi,
- Từ lúc thoát ly đường tối,
- Đều do công nghĩa huyết Chúa tuôn rơi,
- Bởi ơn Jê-sus chuộc tôi.
- 4. Lòng tôi nay có chứng cớ minh bạch,
- Từ lúc thoát ly đường tối,
- Lòng đa nghi, kinh hãi xưa tiêu sạch,
- Bởi ơn Jê-sus chuộc tôi.
- 5. Giờ đây tôi có chỗ sẵn trên trời,
- Từ lúc thoát ly đường tối,
- Là nơi vinh quang sống vui muôn đời,
- Bởi ơn Jêsus chuộc tôi.
Ca Khúc
Nhạc Đệm
Nhạc
-
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (1950) - Bài số 214
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist (1993) - Bài số 358
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ (1998) - Bài số 405